Tiền rác hộ kinh doanh được tính như thế nào?
Mục lục
Một trong số những vấn đề được quan tâm tại các thành phố lớn, đặc biệt là Thành phố Hồ Chí Minh chính là những vấn đề về rác thải nói chung và phí thu tiền rác nói riêng, đặc biệt là phí thu tiền rác hộ kinh doanh. Để tránh khỏi những bất cập trong việc quản lý và thu tiền rác hộ kinh doanh mà Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung này.
Quy định chung về tiền rác hộ kinh doanh
Căn cứ theo Điều 1 Quyết định số 38/2018/NĐ-CP thì hầu hết các chủ thể trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đều phải thực hiện theo mức thu được quy định tại văn bản. Tức là bên cạnh hộ kinh doanh thì các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp chỉ cần được cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố đều sẽ áp dụng theo mức thu nói trên.
Đối tượng, phạm vi áp dụng
Căn cứ vào Điều 1 Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND thì hầu hết các chủ thể trên địa bàn này đều phải thực hiện theo mức thu được quy định tại văn bản trên. Tức là bên cạnh hộ kinh doanh thì những cá nhân, hộ gia đình, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ chỉ cần được cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt (chất thải rắn sinh hoạt) trên địa bàn thành phố đều sẽ áp dụng theo mức thu này.
Mức phí tối đa khi thu tiền rác hộ kinh doanh
Nhằm hạn chế những trường hợp lạm dụng mà Ủy ban nhân dân Thành phố đã quy định về mức giá tối đa trong hoạt động này. Theo đó các dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn ngân sách nhà nước và giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng ngân sách nhà nước không được phép vượt qua ngưỡng này. Cụ thể, Điều 2 Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND có quy định:
Giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn ngân sách nhà nước
Giá tối đa đối với dịch vụ thu gom tại nguồn như sau:
- Đối với thu gom tại nguồn bằng phương pháp thủ công: 364.000 đồng/tấn, tương đương 364 đồng/kg.
- Đối với thu gom tại nguồn bằng phương tiện cơ giới: 166.000 đồng/tấn, tương đương 166 đồng/kg.
- Giá tối đa đối với dịch vụ vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt là: 247.000 đồng/tấn, tương đương 247 đồng/kg.
Giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng ngân sách nhà nước là: 475.000 đồng/tấn, tương đương 475 đồng/kg.
Biểu giá tiền rác hộ kinh doanh cụ thể
So với văn bản trước đó có thể thấy mức thu này đã thay đổi và tăng hơn khá nhiều. Vấn đề này được lý giải nhằm hạn chế một phần lượng rác thải ra môi trường. Nhằm phù hợp với từng điều kiện nên Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định cả lộ trình từ 2018 – 2022 trở đi. Cụ thể Điều 3 có quy định như sau:
Nội dung | Đơn vị tính | Năm 2018 – 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 trở đi |
1. Giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn ngân sách nhà nước | |||||
a) Giá tối đa đối với dịch vụ thu gom tại nguồn | |||||
Thu gom thủ công | Đồng/kg | 364 | 364 | 364 | 364 |
Thu gom cơ giới | Đồng/kg | 166 | 166 | 166 | 166 |
b) Giá tối đa đối với dịch vụ vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt | Đồng/kg | 40 | 133.5 | 227 | 247 |
2. Giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng ngân sách nhà nước | Đồng/kg | – | – | – | 475 |
Ghi chú:
- Giá này đã tách thuế giá trị gia tăng đầu vào và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu ra.
- Ủy ban nhân dân quận – huyện căn cứ vào mức giá tối đa nêu trên và hướng dẫn của các Sở ngành liên quan để xây dựng mức giá chi tiết áp dụng cho các đối tượng trên địa bàn quản lý. Trong quá trình thực hiện, khi có sự thay đổi các cấu phần của đơn giá chi tiết (tiền lương, định mức giá nhiên liệu và các yếu tố khác trong xây dựng đơn giá), Ủy ban nhân dân quận – huyện chủ động điều chỉnh giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn quản lý cho phù hợp.
Các cơ quan ban ngành có liên quan có trách nhiệm phối hợp và thực hiện theo các quy định này.