[Mới nhất] Điều kiện và quy định thành lập doanh nghiệp
Mục lục
Hiện nay, việc thành lập doanh nghiệp đang trở lên ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ điều kiện và quy định thành lập doanh nghiệp theo Pháp luật. Qua bài viết dưới đây, Đăng ký Kinh doanh nhanh sẽ cùng bạn giải đáp điều kiện và quy định thành lập doanh nghiệp mới nhất nhé!
1. Quy định thành lập doanh nghiệp về chủ thể
Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập doanh nghiệp, trừ một số đối tượng bị cấm theo Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi, bổ sung 2025. Các đối tượng không được phép thành lập doanh nghiệp bao gồm:
![[Mới nhất] Điều kiện và quy định thành lập doanh nghiệp Quy định thành lập doanh nghiệp](https://dangkykinhdoanhnhanh.com/wp-content/uploads/2025/07/quy-dinh-thanh-lap-doanh-nghiep.jpg)
![[Mới nhất] Điều kiện và quy định thành lập doanh nghiệp Quy định thành lập doanh nghiệp](https://dangkykinhdoanhnhanh.com/wp-content/uploads/2025/07/quy-dinh-thanh-lap-doanh-nghiep.jpg)
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức, trừ trường hợp được thực hiện theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
2. Quy định về ngành, nghề đăng ký kinh doanh
Doanh nghiệp được quyền tự do đăng ký ngành nghề kinh doanh, trừ các ngành nghề bị pháp luật cấm tại Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020. Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện (Khoản 1 Điều 7 Luật Đầu tư 2020), doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định. Việc kinh doanh ngành nghề có điều kiện thường yêu cầu thêm các giấy phép đặc biệt khác.
Xem thêm: [Giải đáp] Có mấy loại giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp?
3. Quy định thành lập doanh nghiệp về vốn
Có hai loại vốn cần lưu ý khi thành lập doanh nghiệp:
- Vốn điều lệ: Là tổng số vốn do thành viên/cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi rõ trong điều lệ công ty. Luật Doanh nghiệp hiện hành không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu, trừ một số ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định. Thành viên phải góp vốn đủ và đúng loại tài sản đã cam kết trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (không tính thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn).
- Vốn pháp định: Là số vốn tối thiểu mà công ty cần có để được thành lập. Mức vốn pháp định phụ thuộc vào loại hình kinh doanh và được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật liên quan. Ví dụ, kinh doanh bất động sản yêu cầu vốn pháp định là 20 tỷ đồng.
4. Điều kiện về tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp phải tuân thủ Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi, bổ sung 2025 và được viết bằng tiếng Việt hoặc ghép kèm các từ tiếng Anh. Tên doanh nghiệp bao gồm hai thành phần: tiền tố thể hiện loại hình doanh nghiệp (ví dụ: DNTN, Công ty TNHH, Công ty HD, Công ty CP) và tên riêng của doanh nghiệp. Tên công ty không được trùng lặp hoặc gây hiểu nhầm với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
![[Mới nhất] Điều kiện và quy định thành lập doanh nghiệp Quy định thành lập doanh nghiệp](https://dangkykinhdoanhnhanh.com/wp-content/uploads/2025/07/quy-dinh-thanh-lap-doanh-nghiep-1.jpg)
![[Mới nhất] Điều kiện và quy định thành lập doanh nghiệp Quy định thành lập doanh nghiệp](https://dangkykinhdoanhnhanh.com/wp-content/uploads/2025/07/quy-dinh-thanh-lap-doanh-nghiep-1.jpg)
5. Quy định thành lập doanh nghiệp về trụ sở chính
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch và phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam, theo Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi, bổ sung 2025. Địa chỉ trụ sở phải được xác định rõ ràng gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/tỉnh; kèm theo số điện thoại, thư điện tử và số fax (nếu có).
Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc tên đường, doanh nghiệp cần liên hệ Ủy ban nhân dân Quận/Huyện để được cấp số nhà trước khi đăng ký. Trường hợp thuê văn phòng làm trụ sở, cần kiểm tra chức năng thương mại/làm văn phòng của căn hộ trước khi ký hợp đồng.
6. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Theo Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi, bổ sung 2025, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là cá nhân từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp.
- Không nhất thiết phải là người góp vốn trong công ty.
- Có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài.
- Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện doanh nghiệp được nêu trong điều lệ công ty.
- Người đại diện có thể giữ các chức danh như Giám đốc/Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty hay Chủ tịch HĐQT tùy theo loại hình doanh nghiệp.
- Trường hợp thuê người đại diện, phải có hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm.
- Công ty cổ phần, công ty TNHH có thể có nhiều hơn một người đại diện pháp luật.
7. Điều kiện về nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp
Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp được miễn. Lệ phí có thể nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển khoản nếu nộp trực tuyến. Lệ phí này sẽ không được hoàn trả nếu hồ sơ không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Theo Thông tư số 47/2019/TTT-BTC, từ ngày 20/9/2019, lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) là 50.000 đồng/lần.
8. Quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được đánh giá hợp lệ dựa trên Khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi, bổ sung 2025. Hồ sơ cần có đầy đủ các giấy tờ theo quy định của Luật và nội dung kê khai phải đầy đủ, chính xác. Người thành lập doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của thông tin kê khai. Cơ quan đăng ký kinh doanh chỉ đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ.
Các tài liệu cần thiết trong hồ sơ đăng ký sẽ khác nhau tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà tổ chức hoặc cá nhân dự kiến thành lập.



![[Giải đáp] Muốn thay đổi điều lệ công ty cổ phần cần lưu ý gì? [Giải đáp] Muốn thay đổi điều lệ công ty cổ phần cần lưu ý gì?](https://dangkykinhdoanhnhanh.com/wp-content/uploads/2025/08/thay-doi-dieu-le-cong-ty-co-phan-145x109.jpg)

