Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh như thế nào?
Mục lục
Thay đổi đăng ký kinh doanh là thủ tục hành chính cần thực hiện tại cơ quan đăng ký khi doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi nội dung trong giấy đăng ký kinh doanh như thay đổi tên, địa chỉ công ty, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, thành viên và cổ đông.
>> Tham khảo bài viết: Tư vấn thủ tục đăng ký kinh doanh nhanh năm 2021
Thủ tục Thay đổi đăng ký kinh doanh 2021?
Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh 2021 thực hiện như sau:
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
Doanh nghiệp sẽ soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh theo nội dung đã được chúng tôi hướng dẫn cụ thể trong bài viết.
Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi tới Cơ quan đăng ký kinh doanh
Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh sẽ được doanh nghiệp hoặc tổ chức được doanh nghiệp ủy quyền nộp tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính theo hình thức nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp.
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh từ Cơ quan đăng ký
Trong quá trình thẩm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ được chấp nhận hợp, phòng đăng ký kinh doanh sẽ ghi nhận nội dung thay đổi theo yêu cầu của doanh nghiệp trên giấy phép kinh doanh mới.
Trường hợp hồ sơ đăng ký không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản lý do từ chối để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung.
Bước 4: Thông báo thông tin thay đăng ký kinh doanh đổi trên Cổng thông tin quốc gia
Sau khi hoàn thành việc thay đổi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần công bố nội dung thay đổi trên công thông tin quốc gia theo đúng quy định của Luật Doanh Nghiệp.
Bước 5: Thực hiện các công việc khác sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh
Phụ thuộc vào từng nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ phải thực hiện các công việc sau khi thay đổi như đổi tên công ty sẽ liên quan đến đổi con dấu công ty.
Mức phạt chậm thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh tới cơ quan đăng ký
Khi đã xác định nội dung đăng ký giấy phép kinh doanh cần phải thay đổi, nội bộ doanh nghiệp sẽ bàn bạc và đưa ra quyết định cuối cùng. Sau đó, cần tiến hành thủ tục thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày tính từ thời điểm có thay đổi. Quá thời hạn quy định trên, doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo Điều 25, Mục 4, Chương 2, Nghị định 50/2016/NĐ-CP. Cụ thể các doanh nghiệp thay đổi đăng ký kinh doanh không thông báo với cơ quan nhà nước sẽ bị xử phạt hành chính như sau:
- Quá hạn thông báo từ 1 – 30 ngày, bị xử phạt hành chính từ 500.000 – 1.000.000 đồng;
- Quá hạn thông báo từ 31 – 90 ngày, bị xử phạt hành chính từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng;
- Quá hạn thông báo từ 91 ngày trở lên, bị xử phạt hành chính từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng.
Như vậy, doanh nghiệp cần xác định rõ việc thực hiện thông báo là bắt buộc. Và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sẽ có trách nhiệm phải thực hiện thủ tục này. Hoặc người đại diện theo pháp luật cũng có thể ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân khác thay mình thực hiện.
Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh
Phụ thuộc vào từng nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh mà sẽ có hồ sơ khác nhau. Cụ thể như sau:
Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty
So với các nội dung khác thì thay đổi trụ sở chính có phần phức tạp hơn nhiều. Nguyên nhân là do ở mỗi trường hợp thay đổi trụ sở, mọi người sẽ cần phải chuẩn bị một bồ hồ sơ riêng. Việc chuẩn bị hồ sơ này đối với một cán bộ pháp lý hay luật sư không quá phiền phức, nhưng với các đối tượng khác sẽ gặp phải những khó khăn nhất định.
Đối với trường hợp chuyển trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đã đăng ký thành lập
- 01 Thông báo thay đổi địa chỉ công ty theo mẫu quy định;
- 01 Quyết định về việc thay đổi trụ sở chính của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần);
- 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi địa chỉ công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần);
- 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh trụ sở chính).
Đối với trường hợp chuyển trụ sở sang tỉnh, thành phố khác nơi doanh nghiệp đăng ký thành lập
- 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định;
- 01 Điều lệ công ty đã sửa đổi, bổ sung (bản sao);
- 01 Danh sách kê khai đầy đủ thành viên công ty;
- 01 Quyết định về việc thay đổi địa chỉ công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần);
- 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi trụ sở chính của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần);
- 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh trụ sở chính).
Hồ sơ thay đổi tên Công ty
Hồ sơ thay đổi tên công ty bao gồm:
- 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định;
- 01 Quyết định về việc thay đổi tên doanh nghiệp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần);
- 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi tên công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần);
- 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh tên doanh nghiệp).
Hồ sơ thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp
Hồ sơ thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp bao gồm:
- 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định;
- 01 Quyết định về việc tăng giảm vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần);
- 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc tăng giảm vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần);
- 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp).
Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh
Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh bao gồm:
- 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định;
- 01 Quyết định về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần);
- 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần);
- 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh).
Hồ sơ thay đổi con dấu công ty
Hồ sơ thay đổi con dấu công ty bao gồm:
- 01 Thông báo thay đổi con dấu công ty theo mẫu quy định;
- 01 Bản sao giấy chứng nhận đầu tư;
- 01 Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thuế;
- 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh con dấu);
Vì các nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh khá nhiều, nên trong giới hạn bài viết này chúng tôi sẽ chỉ trình bày được một số nội dung phổ biến.
Thay đổi đăng ký kinh doanh ở đâu?
Thay đổi đăng ký kinh doanh ở đâu? Nếu nghiên cứu kỹ những nội dung mà chúng tôi cung cấp, chắc chắn mọi người đã có câu trả lời cho câu hỏi trên. Bởi trong bước giới thiệu quy trình chúng tôi đã đề cập tương đối cụ thể. Tuy nhiên, vì mỗi quý bạn đọc sẽ có những cách tìm hiểu nội dung khác nhau. Trong đó, phong cách tìm kiếm thông tin theo đề mục lớn khá nhiều. Với phong cách này, quý bạn đọc sẽ lướt qua một lượt những nội dung chính và dừng lại ở nội dung mà mình quan tâm. Đây là lý do mà chúng tôi tách bạch khá rõ từng nội dung thông tin cụ thể.
Quay trở lại câu hỏi thay đổi đăng ký kinh doanh ở đâu, câu trả lời duy nhất là Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ có một Sở Kế hoạch và Đầu tư.