Thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam cần những gì?
Mục lục
Thành lập doanh nghiệp là điều kiện cần để thương nhân tiến hành các hoạt động kinh doanh. Trước khi các doanh nghiệp được đi vào hoạt động thì chủ doanh nghiệp đều phải thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp. Để nắm rõ được hơn các thông tin về thành lập doanh nghiệp, hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Xem thêm:
Doanh nghiệp tư nhân xuất hoá đơn gì?
Địa điểm phòng đăng ký kinh doanh ở đâu?
Đăng ký kinh doanh doanh nghiệp có khó hay không?
Thành lập doanh nghiệp là gì?
Thành lập doanh nghiệp là thủ tục hành chính được thực hiện tại Sở Kế hoạch và Đầu tư bao gồm các bước:
– Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty
– Nộp hồ sơ thành lập công ty
– Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
– Khắc dấu, công bố mẫu dấu và công ty chính thức đi vào hoạt động
Điều kiện thành lập doanh nghiệp
Điều kiện về chủ thể thành lập công ty
Đối với chủ doanh nghiệp là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài định cư tại Việt Nam, chủ thể thành lập công ty có thể là các doanh nghiệp hoặc các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập doanh nghiệp
Đối với chủ doanh nghiệp là thương nhân nước ngoài có quốc tịch là các nước thành viên WTO, chủ thể thành lập công ty, chủ thể thành lập công ty có thể liên doanh với cá nhân, tổ chức tại Việt Nam hoặc thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài.
Điều kiện về đặt tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp phải đảm bảo các yếu tố :
– Loại hình doanh nghiệp bao gồm : Công ty trách nhiệm hữu hạn (Công ty TNHH), công ty cổ phần (Công ty CP) , công ty hợp doanh (Công ty HD), doanh nghiệp tư nhân (DNTN) (Điều 38 trong luật doanh nghiệp).
– Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng việt, các chữ F, J, Z, W và các kí hiệu.
– Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Các điều cấm trong việc đặt tên của một doanh nghiệp :
– Đặt tên trùng hoặc cố tình gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.
– Sử dụng từ ngữ vi phạm truyền thống , văn hóa , thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
– Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
Điều kiện về ngành nghề đăng ký khi thành lập doanh nghiệp
Doanh nghiệp được phép kinh doanh những ngành nghề pháp luật không cấm và có đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan quản lý, không được kinh doanh ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư.
Điều kiện về địa điểm kinh doanh
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Trụ sở công ty không được sử dụng chung cư, khu tập thể trừ trường hợp chung cư, khu tập thể được xây dựng phục vụ mục đích cho thuê văn phòng.
Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty
Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào Điều lệ công ty. Khác với Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.
Điều kiện về con dấu
Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức và số lượng con dấu nhưng phải đảm bảo những thông tin sau :
– Tên doanh nghiệp
– Mã số doanh nghiệp
Trước khi sử dụng con dấu cần đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để đăng tải công khai lên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.