Đăng ký kinh doanh nhanh

Đăng ký kinh doanh sẽ giúp định hướng quy mô phát triển doanh nghiệp cụ thể.

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
    • Thành lập doanh nghiệp
    • Thành lập công ty
      • Thành lập công ty cổ phần
      • Thành lập công ty TNHH MTV
    • Đăng ký hộ kinh doanh
    • Thay đổi đăng ký kinh doanh
    • Bố cáo điện tử
  • Tin tức
    • Đăng ký kinh doanh
    • Pháp lý kinh doanh
    • Khác
  • Liên hệ
Trang chủ » Tin tức » Pháp lý kinh doanh » Quy định mã ngành nghề đăng ký kinh doanh

Quy định mã ngành nghề đăng ký kinh doanh

Pháp lý kinh doanh  |  Hải Yến  |  14/04/2023

Mục lục

  • 1. Hệ thống mã ngành nghề đăng ký kinh doanh ở Việt Nam
  • 2. Các quy định đối với mã ngành nghề đăng ký kinh doanh 
    • 2.1 Trường hợp với ngành nghề kinh doanh không có điều kiện
    • 2.2 Trường hợp với ngành nghề kinh doanh có điều kiện 
    • 2.3 Trường hợp với ngành nghề kinh doanh không có trong hệ thống ngành kinh tế ở Việt Nam (được quy định ở văn bản pháp luật khác)
    • 2.4 Trường hợp với ngành nghề kinh doanh không có trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (chưa được quy định ở văn bản nào cả)
  • 3. 7 ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh ở Việt Nam

Khi đăng ký kinh doanh ở bất kỳ lĩnh vực nào thì doanh nghiệp cũng phải quan tâm đến mã ngành nghề đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật. Vậy mã ngành nghề đăng ký kinh doanh được quy định như thế nào? Qua bài viết này, Đăng ký kinh doanh nhanh sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc trên.

1. Hệ thống mã ngành nghề đăng ký kinh doanh ở Việt Nam

Mã ngành nghề đăng ký kinh doanh là dãy ký tự đã được mã hoá theo bảng chữ cái hoặc theo số nhằm xác định ngành nghề kinh doanh của một doanh nghiệp. Do đó, khi đã đăng ký mã ngành kinh doanh thì doanh nghiệp chỉ được phép hoạt động kinh doanh trong phạm vi lĩnh vực của ngành nghề đó theo quy định pháp luật

Theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, hệ thống mã ngành nghề kinh tế Việt Nam quy định danh mục gồm có 5 cấp:

  • Ngành cấp 1: Mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U, gồm có 21 ngành nghề.
  • Ngành cấp 2: Mã hóa bằng 2 số theo mã ngành cấp 1 tương ứng, gồm có 88 ngành nghề.
  • Ngành cấp 3: Mã hóa bằng 3 số theo mã ngành cấp 2 tương ứng, gồm có 242 ngành nghề.
  • Ngành cấp 4: Mã hóa bằng 4 số theo mã ngành cấp 3 tương ứng, gồm có 486 ngành nghề.
  • Ngành cấp 5: Mã hóa bằng 5 số theo mã ngành cấp 4 tương ứng, gồm có 734 ngành nghề.
Hệ thống mã ngành nghề đăng ký kinh doanh ở Việt Nam
Hệ thống mã ngành nghề đăng ký kinh doanh ở Việt Nam.

2. Các quy định đối với mã ngành nghề đăng ký kinh doanh 

Mã ngành nghề đăng ký kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp hoặc khi thay đổi bổ sung mã ngành nghề kinh doanh được quy định thành 4 trường hợp dưới đây:

2.1 Trường hợp với ngành nghề kinh doanh không có điều kiện

  • Khi đăng ký bổ sung mã ngành nghề Cấp 5 thì doanh nghiệp phải đăng ký mã ngành nghề Cấp 4 trước theo quy định của pháp luật.
  • Trường hợp nếu muốn ghi chi tiết hơn mã ngành kinh doanh Cấp 4 thì sẽ chọn một ngành, nghề Cấp 4, sau đó ghi chi tiết bên dưới các ngành nghề kinh doanh phù hợp với mã ngành Cấp 4 đó.

Ví dụ: Doanh nghiệp đăng ký ngành nghề bán buôn vải:
+ Mã ngành nghề Cấp 4 là 4641: Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép
+ Chi tiết: Bán buôn vải.

2.2 Trường hợp với ngành nghề kinh doanh có điều kiện 

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là trường hợp được ghi theo mã ngành đăng ký kinh doanh trong văn bản pháp luật có quy định đối với ngành nghề đó.

Ví dụ: Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh xuất khẩu gạo: 

  • Mã ngành nghề kinh doanh có điều kiện là 4631: Xuất khẩu gạo.

2.3 Trường hợp với ngành nghề kinh doanh không có trong hệ thống ngành kinh tế ở Việt Nam (được quy định ở văn bản pháp luật khác)

Với trường hợp này thì mã ngành nghề đăng ký kinh doanh cần phải viết chi tiết ngành, nghề theo quy định của văn bản pháp luật về ngành, nghề đó.

Ví dụ: Kinh doanh thiết bị, vật tư PCCC (ngành nghề này được quy định tại điều 41 Nghị định 136/2020/NĐ-CP):

+ Mã ngành nghề kinh doanh là 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu.

+ Chi tiết: Buôn bán thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy.

2.4 Trường hợp với ngành nghề kinh doanh không có trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (chưa được quy định ở văn bản nào cả)

Trường hợp này doanh nghiệp vẫn được đăng ký kinh doanh các ngành nghề không nằm trong danh mục cấm kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét sau đó ghi nhận vào cơ sở dữ liệu quốc gia và gửi văn bản thông báo cho Tổng cục thống kê – Bộ KH&ĐT để bổ sung ngành nghề kinh doanh mới.

3. 7 ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh ở Việt Nam

Các ngành nghề mà pháp luật Việt Nam hiện đang cấm kinh doanh gồm:

  • Kinh doanh các chất ma túy.
  • Kinh doanh các loại khoáng vật, hóa chất.
  • Kinh doanh mẫu vật của các loài thực vật quý hiếm, động vật hoang dã, thuỷ sản nguy cấp có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên.
  • Kinh doanh hoạt động mại dâm.
  • Các tổ chức hoạt động có liên quan đến con người: Mua, bán người, các bộ phận trên cơ thể người, bào thai người, hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính của con người.
  • Kinh doanh pháo nổ và các chất nổ.
  • Dịch vụ đòi nợ.

Đặt lịch tư vấn

Nhận báo giá

Nhanh chóng - Tiết kiệm - Tận tâm

Check Mở rộng và phát triển
Check Tính chất ngành nghề
Check Tạo uy tín và niềm tin
Check Chuyên nghiệp


    1000 ký tự còn lại.


    Cùng chủ đề:
    Dịch vụ giải thể doanh nghiệp trọn gói, uy tín, chuyên nghiệp
    Dịch vụ giải thể doanh nghiệp trọn gói, uy tín, chuyên nghiệp

    Dịch vụ giải thể doanh nghiệp sẽ giúp công ty của bạn chấm dứt hoạt động một cách hợp pháp, không vi phạm pháp luật.

    Biên bản thoả thuận góp vốn thành lập công ty cổ phần
    Biên bản thoả thuận góp vốn thành lập công ty cổ phần

    Biên bản thoả thuận góp vốn thành lập công ty cổ phần là gì? Các hình thức và nội dung của biên bản thoả thuận góp vốn này có những gì?

    Đăng ký thành lập công ty bằng cách nào?
    Đăng ký thành lập công ty bằng cách nào?

    Đăng ký thành lập công ty cần những chuẩn bị những điều kiện gì? Hướng dẫn quy trình đăng ký thành lập doanh nghiệp trực tiếp và trực tuyến.

    Hướng dẫn thành lập công ty TNHH từng bước
    Hướng dẫn thành lập công ty TNHH từng bước

    Các hình thức thành lập công ty TNHH, hướng dẫn chi tiết các bước chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh cho công ty TNHH.

    Xin cấp giấy phép đăng ký kinh doanh như thế nào?
    Xin cấp giấy phép đăng ký kinh doanh như thế nào?

    Hướng dẫn chi tiết cách xin giấy phép đăng ký kinh doanh, các loại giấy tờ cần chuẩn bị và thời hạn đăng ký giấy phép kinh doanh.

    Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
    Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

    Những điều kiện cần và đủ để các doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và những quy định cụ thể của pháp luật.

    Xem thêm
    Từ khóa: Mã ngành kinh doanh mã ngành nghề đăng ký kinh doanh Ngành nghề kinh doanh có điều kiện
    Dịch vụ nổi bật
    Đăng ký thành lập công ty cổ phần
    Đăng ký thành lập công ty cổ phần
    Thành lập doanh nghiệp tại TP HCM
    Thành lập doanh nghiệp tại TP HCM
    Bố cáo điện tử doanh nghiệp
    Bố cáo điện tử doanh nghiệp
    Thay đổi đăng ký kinh doanh
    Thay đổi đăng ký kinh doanh
    Đăng ký công ty TNHH thành công 100%
    Đăng ký công ty TNHH thành công 100%
    Ls. Nguyễn Đức Hoàng

    dangkykinhdoanhnhanh.com

    Văn phòng Luật sư hàng đầu tại Việt Nam, nơi khách hàng được cung cấp những dịch vụ chất lượng, hiệu quả, đáng tin cậy và nhanh chóng nhất.

    DMCA.com Protection Status

    Dịch vụ nổi bật

    • Thành lập doanh nghiệp trọn gói
    • Thành lập công ty trọn gói
    • Đăng ký hộ kinh doanh
    • Thay đổi đăng ký kinh doanh
    • Bố cáo điện tử

    Trang

    • Giới thiệu
    • Bảng giá dịch vụ
    • Tin tức
    • Liên hệ

    TP.Hồ Chí Minh

    38 Phan Khiêm Ích, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh.
    Giờ làm việc: Thứ 2 – Thứ 6: 8h – 17h30.

    Hà Nội

    91 Nguyễn Khuyến, P.Văn Miếu, Q.Đống Đa, Hà Nội.
    Giờ làm việc: Thứ 2 – Thứ 6: 8h – 17h30.

    Hotline

    Hotline:

    0794.80.8888

    Email:

    [email protected]
    Đăng ký kinh doanh nhanh · Copyright © 2023
    Hotline 0794.80.8888