Đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Mục lục
Theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020 hiện có 227 ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà khi doanh nghiệp thành lập hay bổ sung ngành nghề kinh doanh phải lưu ý đáp ứng đủ điều kiện trước khi đi vào hoạt động ngành nghề kinh doanh đó. Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu việc đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện như thế nào.
1. Quy định chung về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
Hiện nay, cá nhân, tổ chức có quyền tự do kinh doanh trong tất cả các ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải bảo đảm việc đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động.
Theo quy định tại Luật Đầu tư 2014 có quy định ngành nghề kinh doanh có điều kiện là ngành nghề mà khi thực hiện đầu tư, kinh doanh những ngành nghề đó thì cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định.
Hiện nay có 227 ngành nghề kinh doanh có điều kiện, danh mục này áp dụng đối với cả nhà đầu tư nước ngoài, và được đăng tải trên Cổng thông tin Đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
Phần lớn danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện vì những ngành nghề ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
Danh sách danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện đính kèm tại Phụ lục 4 của Luật Đầu tư 2020.
2. Điều kiện để đăng ký kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện
2.1. Doanh nghiệp phải có giấy phép kinh doanh
Sau khi có giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh, nếu ngành nghề kinh doanh có điều kiện phải tiến hành xin cấp giấy phép kinh doanh.
Giấy phép kinh doanh là loại giấy phép mà sau khi đáp ứng đủ những điều kiện ràng buộc đối với ngành nghề kinh doanh.
Mọi người thường hay nhầm lẫn giữa giấy phép đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên giấy phép đăng ký kinh doanh được xem là giấy phép con được cấp sau khi doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp. Đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp mới cần phải đăng ký giấy phép kinh doanh để tiến hành hoạt động.
2.2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
Theo Khoản 9 Điều 2 Luật đầu tư 2020, điều kiện đầu tư kinh doanh là điều kiện cá nhân, tổ chức phải đáp ứng khi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thì chủ thể được phép tiến hành kinh doanh trong ngành nghề đã đăng ký.
2.3. Chứng chỉ hành nghề
Chứng chỉ hành nghề là văn bản mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam cấp cho cá nhân đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm về một ngành nghề nhất định.
Ví dụ: Doanh nghiệp muốn hành nghề kinh doanh dược phẩm thì người đứng đầu phải có chứng chỉ hành nghề dược.
Có những ngành nghề yêu cầu Giám đốc và người khác phải có Chứng chỉ hành nghề: Giám đốc của doanh nghiệp. Và ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong doanh nghiệp phải có Chứng chỉ hành nghề.
2.4. Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp là bảo hiểm trách nhiệm pháp lý của người được bảo hiểm phát sinh do việc vi phạm trách nhiệm nghề nghiệp.
Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp sự bảo đảm về mặt tài chính cho các cá nhân, tổ chức, công ty hành nghề chuyên môn đối với trách nhiệm dân sự phát sinh trong việc hành nghề chuyên môn.
2.5. Doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư kinh doanh
Tùy vào ngành nghề mà doanh nghiệp phải đáp ứng những điều kiện cụ thể, tuy nhiên điều kiện chung của các dự án đầu tư là phải có những nội dung sau:
- Đối tượng và phạm vi áp dụng, hình thức áp dụng, nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh;
- Hồ sơ, thủ tục phải đúng quy định của pháp luật;
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đối với điều kiện đầu tư kinh doanh.