Hộ kinh doanh có phải đóng thuế không?
Mục lục
Hộ kinh doanh có phải đóng thuế không? Hộ kinh doanh phải chịu những loại thuế nào? Mức thuế cụ thể với từng loại thuế? Trong bài viết này, hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu về mức thuế suất áp dụng cho hộ kinh doanh cá thể nhé.
1. Hộ kinh doanh cá thể là gì?
Căn cứ theo Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, hộ kinh doanh được định nghĩa như sau: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới 10 lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”.
2. Hộ kinh doanh có phải đóng thuế không?
Theo Khoản 1 Điều 3 và Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài như sau: “Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống”.
Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
Thuế khoán phải nộp của hộ kinh doanh phải tuân thủ theo Khoản 2 Điều 1 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định đối tượng nộp thuế như sau:
“Người nộp thuế nêu tại khoản 1 Điều này không bao gồm cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống”
3. Các loại thuế phải nộp đối với hộ kinh doanh cá thể
Hộ kinh doanh cá thể mà có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống sẽ được miễn thuế. Các loại thuế phải nộp đối với hộ kinh doanh cá thể như sau: Thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Các loại thuế phí này nộp căn cứ vào doanh thu hàng năm của hộ kinh doanh.
3.1. Nộp lệ phí môn bài
Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
- Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: nộp 1.000.000 đồng/năm thuế môn bài
- Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: nộp 500.000 đồng/năm thuế môn bài
- Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: nộp 300.000 đồng/năm thuế môn bài
3.2. Trường hợp miễn lệ phí môn bài
Căn cứ theo Điều 3 của Thông tư 302/2016/TT-BTC thì hộ kinh doanh sẽ được miễn lệ phí môn bài trong những trường hợp sau đây:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định.
Kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 92/2015/TT-BTC;
Cá nhân, nhóm cá nhân; hộ gia đình không có địa điểm kinh doanh cố định hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả trường hợp cá nhân là xã viên hợp tác xã và hợp tác xã đã nộp lệ phí môn bài theo quy định đối với hợp tác xã; cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm; đại lý bán đúng giá thực hiện khấu trừ thuế tại nguồn; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân; hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá..
3.3. Thuế giá trị gia tăng
Hàng hóa, dịch vụ của hộ kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
Như vậy, hộ kinh doanh có mức doanh thu hằng năm trên 100 triệu đồng mới phải nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định.
3.4. Thuế thu nhập cá nhân
Cá nhân kinh doanh theo hình thức Hộ kinh doanh nếu có thu nhập dưới 100 triệu đồng/năm thì không phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp có thu nhập từ 100 triệu trở lên thì phải khai nộp thuế thuế thu nhập cá nhân.
Cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ phần trăm (%) trên doanh thu tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh. Cá nhân kinh doanh nhiều lĩnh vực; ngành nghề thực hiện khai và tính thuế theo thuế suất áp dụng đối với từng lĩnh vực; ngành nghề kinh doanh.
Ngoài các loại thuế nêu trên; hộ kinh doanh còn có thể phải nộp thuế bảo vệ môi trường; thuế tài nguyên;… nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế của các luật này.