Hộ kinh doanh phải nộp thuế gì?
Mục lục
Hộ kinh doanh phải nộp thuế gì là một trong những câu hỏi phổ biến của các cá nhân, tổ chức trong quá trình thành lập hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới 10 lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Thế nên, chế độ thuế, lệ phí của hộ kinh doanh đơn giản hơn doanh nghiệp.
Xem thêm:
>> Thủ tục thành lập công ty cổ phần theo Luật Doanh nghiệp 2014
>> Quy trình mua hàng của doanh nghiệp thương mại như thế nào?
>> Đăng ký kinh doanh cần những gì để làm thủ tục?
Hộ kinh doanh là gì
Căn cứ theo Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, hộ kinh doanh được định nghĩa như sau: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới 10 lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”.
Hộ kinh doanh phải nộp thuế gì theo quy định của pháp luật?
Các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp theo quy định của pháp luật doanh nghiệp bao gồm: thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân
Lệ phí môn bài
Hộ kinh doanh phải thực hiện khai, nộp lệ phí môn bài trừ một số trường hợp được miễn lệ phí môn bài sau đây:
– Hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân;
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định.
Tùy theo doanh thu của hộ kinh doanh mà mức nộp lệ phí môn bài khác nhau như sau:
Doanh thu | Lệ phí môn bài |
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm |
Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm | Miễn nộp thuế môn bài |
Thời hạn nộp lệ phí môn bài:
– Hộ kinh doanh phải khai lệ phí môn bài một lần khi mới ra hoạt động, kinh doanh, chậm nhất là vào ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh;
– Trường hợp mới thành lập nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
– Thời hạn nộp lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh đang hoạt động chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
– Nếu đăng ký kinh doanh và được cấp các mã số thuế trong thời gian 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm;
– Nếu đăng ký kinh doanh và được cấp các mã số thuế trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm;
Thuế giá trị gia tăng
Hộ kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng khi có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên. Hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì không phải nộp thuế giá trị gia tăng.
Như vậy, hộ kinh doanh có mức doanh thu hằng năm trên 100 triệu đồng mới phải nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định.
Thuế thu nhập cá nhân
Cá nhân kinh doanh theo hình thức Hộ kinh doanh nếu có thu nhập dưới 100 triệu đồng/năm thì không phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp có thu nhập từ 100 triệu trở lên thì phải khai nộp thuế thuế thu nhập cá nhân.
Cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ phần trăm (%) trên doanh thu tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh. Cá nhân kinh doanh nhiều lĩnh vực; ngành nghề thực hiện khai và tính thuế theo thuế suất áp dụng đối với từng lĩnh vực; ngành nghề kinh doanh.
Ngoài các loại thuế nêu trên; hộ kinh doanh còn có thể phải nộp thuế bảo vệ môi trường; thuế tài nguyên;… nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế của các luật này.