Điều kiện và thủ tục thành lập công ty Trách nhiệm hữu hạn
Mục lục
Muốn thành lập công ty thành công, đặc biệt là loại hình công ty TNHH cần phải đáp ứng các điều kiện nhất định theo quy định pháp luật. Tuy nhu cầu thành lập công ty TNHH ngày càng cao nhưng không phải ai cũng biết về các điều kiện để thành lập công ty TNHH và thủ tục thành lập công ty TNHH. Bài viết này cung cấp một cái nhìn tổng quan về những yêu cầu và điều kiện quan trọng cần được tuân thủ cũng như hồ sơ cần chuẩn bị khi thành lập một công ty TNHH.
1. Các điều kiện thành lập công ty TNHH
Để thành lập một công ty TNHH một hoặc hai thành viên, doanh nghiệp của bạn phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
1.1 Điều kiện đối với chủ sở hữu
Các điều kiện này liên quan đến chủ sở hữu và bao gồm đủ năng lực hành vi dân sự và không nằm trong các đối tượng bị cấm thành lập hoặc tham gia doanh nghiệp. Một số tổ chức và cá nhân bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam bao gồm:
- Cơ quan nhà nước và đơn vị lực lượng vũ trang sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan hoặc đơn vị của mình;
- Cán bộ và công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
- Cán bộ lãnh đạo và quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; và người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh.
1.2 Điều kiện về vốn
Theo Luật doanh nghiệp, vốn điều lệ là số vốn mà các thành viên hoặc cổ đông cam kết góp vào công ty trong một khoảng thời gian cụ thể và được ghi trong Điều lệ của công ty.
Pháp luật không đặt ra mức tối thiểu cho vốn điều lệ đối với hầu hết các ngành nghề kinh doanh thông thường. Điều này được áp dụng vì mức vốn điều lệ sẽ phụ thuộc vào khả năng tài chính của các thành viên đóng góp vốn và yêu cầu kinh doanh của từng ngành nghề.
Tuy nhiên, đối với một số ngành nghề kinh doanh cần tuân thủ số vốn tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này (được gọi là vốn pháp định), bao gồm: lĩnh vực ngân hàng, tài chính, giao thông vận tải hàng không, lao động và xã hội, công thương, giáo dục.
1.3 Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Để thành lập một công ty TNHH, ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp đăng ký không được bị cấm bởi quy định của pháp luật. Trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký kinh doanh trong các ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề theo quy định pháp luật, người quản lý và điều hành doanh nghiệp (Công ty TNHH) phải được có chứng chỉ hành nghề tương ứng. Bạn có thể tìm hiểu thêm căn cứ pháp luật tại Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư.
Xem thêm: Bố cáo điện tử doanh nghiệp
2. Hồ sơ thành lập công ty TNHH
Công ty TNHH bao gồm công ty TNHH 1 thành viên và từ 02 đến 50 thành viên. Tùy mỗi loại hình công ty mà khách hàng cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định pháp luật.
1.1 Hồ sơ thành lập Công ty TNHH 1 thành viên
Để thành lập một công ty TNHH với một thành viên, doanh nghiệp cần chuẩn bị các tài liệu sau đây:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Phụ lục I-2 của Thông tư 01/2021);
- Điều lệ công ty;
- Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo quy định pháp luật (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ của giấy chứng thực cá nhân của người đại diện được ủy quyền quản lý phần vốn góp (nếu chủ sở hữu là tổ chức);
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài);
- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền (trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức), hoặc Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục.
Lưu ý: Việc chuẩn bị các tài liệu trên đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật và đảm bảo tính chính xác và xác thực của thông tin.
Tìm hiểu thêm: Nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên?
1.2 Hồ sơ thành lập Công ty TNHH 2 thành viên
Để thành lập công ty TNHH 2 thành viên thì doanh nghiệp cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3 Thông tư 01/2021);
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên công ty (Phụ lục I-6 Thông tư 01/2021);
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty (Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ chiếu);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp (trường hợp chủ sở hữu là tổ chức);
- Văn bản ủy quyền của tổ chức cho cá nhân quản lý phần vốn góp;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài);
- Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục.
Thông qua bài viết trên đây, Luật sư chúng tôi đã hướng dẫn chi tiết, cụ thể về các điều kiện quan trọng cần lưu ý khi thành lập Công ty TNHH cũng như hồ sơ cần chuẩn bị để quá trình thành lập doanh nghiệp được diễn ra thành công. Nếu bạn gặp khó khăn và cảm thấy việc thực hiện quá phức tạp, bạn có thể liên hệ với các tổ chức chuyên cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ trong quá trình thực hiện.