Tư vấn thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Mục lục
Công ty TNHH có thể xem là xu hướng thành lập hiện nay, bởi nó có nhiều ưu điểm mà các loại hình doanh nghiệp khác không thể có được. Nếu bạn đang trong quá trình chuẩn bị thành lập công ty TNHH 2 thành viên thì hãy theo dõi bài viết dưới đây để nắm rõ về cách thức tư vấn thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
1. Điều kiện thành lập công ty TNHH
Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, được thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Trên phương diện pháp luật loại hình doanh nghiệp này có tư cách pháp nhân, chủ sở hữu công ty là thể nhân với các nghĩa vụ và quyền tương ứng với quyền sở hữu công ty.
Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp có không nhiều hơn 50 thành viên cùng góp vốn thành lập.
Theo khoản 7 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020, Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm hai loại hình. Đó là: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Những người góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Người góp vốn sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Công ty gọi là thành viên góp vốn.
- Công ty TNHH 1 thành viên là: 1 hình thức đặc biệt của công ty TNHH do một tổ chức hay một cá nhân là chủ sở hữu chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật;
- Công ty TNHH 2 thành viên là: có 2 thành viên trở lên và không vượt quá 50 thành viên chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật.
Công ty TNHH được thành lập cần đáp ứng những điều kiện sau:
Thứ nhất: Điều kiện về tên công ty
Tên công ty không được phép trùng hoặc dễ gây nhầm lẫn với công ty khác đã thực hiện đăng ký trên cùng địa bản tỉnh, thành phố.
Khi đặt tên công ty bắt buộc phải được viết bằng tiếng Việt, kèm theo đó là chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và phải có ít nhất hai thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
Thứ hai: Điều kiện về trụ sở của công ty
Trụ sở chính của doanh nghiệp là phải ở trên lãnh thổ của đất nước Việt Nam, có địa chỉ được xác định cụ thể.
Lưu ý 1: Khi chỗ đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm theo hồ sơ.
Lưu ý 2: Khi địa chỉ dự định thuê làm trụ sở văn phòng trong tòa nhà thì cần kiểm tra xem giấy tờ căn chung cư đó có chức năng để thương mại/làm văn phòng không trước khi thực hiện ký hợp đồng thuê.
Thứ ba: Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Tuỳ từng ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện trước khi đăng ký hoặc sau khi đăng ký kinh doanh, ví dụ như: kinh doanh những ngành nghề yêu cầu mức vốn pháp định thì công ty/doanh nghiệp đó phải chứng minh họ có số vốn pháp định theo luật định trước khi đăng ký kinh doanh…
Thứ tư: Điều kiện về vốn
Vốn đầu tư thành lập doanh nghiệp phải phù hợp với lĩnh vực, ngành nghề và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề cần vốn pháp định thì vốn đầu tư ban đầu không thấp hơn mức vốn pháp định này.
2. Tư vấn thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
2.1. Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Số lượng bộ hồ sơ: 1 bộ.
2.2. Nộp hồ sơ
Cách thức thực hiện:
Người thành lập công ty hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ theo những cách sau đây:
- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư trực thuộc Tỉnh/Thành phố sở tại;
- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
- Trường hợp chủ doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, thì kèm theo hồ sơ phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;
- Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
2.3. Nhận kết quả
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Nếu hồ sơ hợp lệ, người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp phải đóng lệ phí theo quy định của pháp luật.
Việc nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
Nếu bạn không có thời gian để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp bạn cũng có thể cân nhắc sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh để tiết kiệm được thời gian và có sự hỗ trợ về pháp lý trong suốt quá trình thành lập doanh nghiệp.