Trình tự đăng ký doanh nghiệp mới nhất 2023
Mục lục
Đăng ký doanh nghiệp là một trình tự phức tạp gồm rất nhiều thủ tục cùng những quy định của pháp luật quy định về doanh nghiệp. Sau đây, Đăng ký kinh doanh nhanh sẽ cung cấp những thông tin về trình tự đăng ký doanh nghiệp cũng như việc được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới nhất hiện nay:
1. Trình tự đăng ký doanh nghiệp hiện nay
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh có thể lựa chọn 1 trong các cách thức sau đây để tiến hành đăng ký:
- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh: Người sáng lập doanh nghiệp có thể đến trực tiếp Cơ quan đăng ký kinh doanh để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Qua đây, họ sẽ được hướng dẫn cụ thể về các bước cần thiết để hoàn tất quy trình này.
- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính: Một phương thức tiện lợi khác để đăng ký doanh nghiệp là thông qua dịch vụ bưu chính. Người sáng lập doanh nghiệp có thể gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của mình thông qua dịch vụ bưu chính và tiếp nhận thông tin trả lời từ Cơ quan đăng ký kinh doanh qua đường bưu điện.
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử: Phương pháp hiện đại và tiên tiến nhất để đăng ký doanh nghiệp là thông qua mạng thông tin điện tử. Người sáng lập doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của mình qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ này sẽ bao gồm các thông tin yêu cầu theo quy định của Luật và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Đáng chú ý, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sẽ có giá trị pháp lý tương đương với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp truyền thống bằng bản giấy.
Để thực hiện việc đăng ký kinh doanh qua mạng trực tuyến, tổ chức và cá nhân có quyền chọn dùng chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh. Tài khoản đăng ký kinh doanh là một tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp cho cá nhân để tiến hành đăng ký kinh doanh qua mạng thông tin điện tử.
Cá nhân được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký để được cấp và việc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để thực hiện quy trình đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Sau khi nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký thành lập công ty trong tối đa là 3 ngày làm việc. Trong trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản về các nội dung cần chỉnh sửa, thay đổi cho doanh nghiệp.
Nếu hồ sơ không được chấp nhận, Cơ quan đăng ký kinh doanh cũng phải thông báo bằng văn bản cho người sáng lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do từ chối. Chính phủ có quy định cụ thể về hồ sơ, trình tự, thủ tục và liên thông trong quy trình đăng ký thành lập doanh nghiệp. Điều này nhằm tạo ra một môi trường kinh doanh thuận lợi và minh bạch, hỗ trợ cho sự phát triển và thành công của các doanh nghiệp.
Tham khảo thêm: Hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh qua mạng có gì?
2. Việc cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Công việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được thực hiện khi đã đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau đây:
– Hoạt động kinh doanh đăng ký không bị cấm trong lĩnh vực nghề nghiệp;
– Tên của doanh nghiệp được lựa chọn đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật doanh nghiệp 2020;
– Hồ sơ đăng ký thành lập phải được trình bày một cách rõ ràng và hợp pháp;
– Chi trả đầy đủ lệ phí thành lập doanh nghiệp theo quy định của luật pháp liên quan đến phí và lệ phí.
Nếu như Giấy chứng nhận đăng ký công ty bị mất/hỏng/bị hủy hoại theo bất kỳ hình thức nào, doanh nghiệp sẽ được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo quy định của luật pháp.
Nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp rất đa dạng và quan trọng bao gồm các thông tin chủ yếu sau:
- Tên và mã số của doanh nghiệp đó;
- Địa chỉ chính của doanh nghiệp;
- Thông tin cá nhân của người đại diện theo quy định của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần, bao gồm họ tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch và số giấy tờ pháp lý. Đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh, thông tin cá nhân của từng thành viên được yêu cầu ghi rõ. Đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân, thông tin cá nhân gồm họ tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch và số giấy tờ pháp lý cũng cần được cung cấp. Ngoài ra, thông tin cá nhân của thành viên cá nhân và tên, mã số doanh nghiệp cùng địa chỉ trụ sở chính của thành viên tổ chức cũng được yêu cầu đăng ký đầy đủ trong giấy tờ này;
- Vốn điều lệ của công ty và vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân.
Việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là một quy trình quan trọng và phức tạp, đòi hỏi sự chính xác và tinh thần trách nhiệm cao từ phía các cơ quan chức năng. Điều này giúp xác định và đảm bảo tính chất hợp pháp và tồn tại của doanh nghiệp trong cộng đồng kinh doanh.
Xem thêm: Đăng ký giấy phép kinh doanh hết bao nhiêu tiền 2023?
Mã số doanh nghiệp, là một chuỗi số tạo ra bởi Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đăng ký Doanh nghiệp, được trao cho các tổ chức kinh doanh khi thành lập và được ghi chú vào Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp đều có một mã số duy nhất và không được tái sử dụng cho bất kỳ doanh nghiệp nào khác.
Mã số doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các nghĩa vụ thuế, thủ tục hành chính cũng như quyền và nghĩa vụ khác của doanh nghiệp. Nó giúp xác định và phân biệt mỗi tổ chức kinh doanh trong hệ thống quản lý thông tin quốc gia.
Sau khi đã được nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các doanh nghiệp phải công khai thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký Doanh nghiệp và phải nộp tiền phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các thông tin có trong Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp cũng như các thông tin sau:
– Ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động.
– Danh sách cổ đông sáng lập của doanh nghiệp.
– Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
Trong trường hợp có sự thay đổi về nội dung đăng ký doanh nghiệp, các thay đổi tương ứng cũng phải được công khai trên Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký Doanh nghiệp. Thời hạn công khai thông tin về doanh nghiệp được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 32 của Luật Doanh nghiệp 2020 là 30 ngày kể từ ngày công khai thông tin.
Với vai trò là một thông tin quan trọng, mã số doanh nghiệp giúp xây dựng sự minh bạch và công khai trong hoạt động kinh doanh của các tổ chức, đồng thời đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Sự công khai thông tin cũng giúp các bên liên quan có thể tra cứu và xác minh thông tin về doanh nghiệp một cách dễ dàng và tin cậy.
Trên đây là những thông tin về trình tự đăng ký doanh nghiệp, cụ thể là về việc để được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp. Nếu bạn có những thắc mắc cùng yêu cầu nào có thể liên hệ và gửi về cho Đăng ký kinh doanh nhanh.