Thủ tục, hồ sơ đăng ký đăng ký địa điểm kinh doanh và lưu ý
Mục lục
1. Bạn hiểu như thế nào về địa điểm kinh doanh?
Theo khoản 7 Điều 3 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP đã ghi rõ, địa điểm kinh doanh chính là cơ sở cố định để thực hiện các hoạt động kinh doanh, không bao gồm cơ sở cung cấp tạm thời dịch vụ hoặc hàng hóa.
Như vậy, có thể hiểu, địa điểm kinh doanh chính là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và cũng là nơi doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh.
2. Một số yêu cầu cần đáp ứng khi đăng ký địa điểm kinh doanh
Tên địa điểm kinh doanh
Tên địa điểm kinh doanh được quy định như sau:
- Tên địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, chi nhánh cần được viết bằng chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W, chữ số, các ký hiệu.
- Tên địa điểm kinh doanh có thể viết tắt hoặc đăng ký bằng tiếng nước ngoài.
- Phần tên riêng trong địa điểm kinh doanh không được sử dụng cụm từ “doanh nghiệp” hoặc “công ty”.
- Tên địa điểm kinh doanh cần gắn tại trụ sở địa điểm kinh doanh.
Nơi đặt địa điểm kinh doanh
- Có thể đặt địa điểm kinh doanh ở ngoài địa chỉ trụ sở chính. Doanh nghiệp được đặt địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh.
- Trước đây, doanh nghiệp chỉ được đặt địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính theo quy định tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP. Tuy nhiên, hiện nay, địa điểm kinh doanh có thể đặt ở tỉnh thành khác hoặc cùng với trụ sở chính theo nghị định 108/2018/NĐ-CP.
Phạm vi ngành nghề của địa điểm kinh doanh
Địa điểm kinh doanh hoạt động ngành nghề phụ thuộc vào công ty mẹ và trong tờ giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh không thể hiện ngành nghề kinh doanh.
3. Hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh gồm những gì?
- Giấy thông báo thành lập địa điểm kinh doanh.
- Hộ chiếu hoặc chứng minh thư có công chứng của người đứng đầu địa điểm kinh doanh.
- Nếu người đứng đầu địa điểm kinh doanh không đồng thời là người đại diện theo pháp luật hoặc cổ đông, thành viên, chủ sở hữu công ty thì cần có quyết định bổ nhiệm người đứng đầu địa điểm kinh doanh.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nộp bản sao có công chứng).
- Giấy ủy quyền hoặc giới thiệu cho người nộp hồ sơ làm thủ tục đăng ký thêm địa điểm kinh doanh.
- Hộ chiếu hoặc chứng minh thư có công chứng và tờ khai thông tin của người nộp hồ sơ làm thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh.
Xem thêm: Giấy phép đăng ký kinh doanh
4. Chi tiết thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh
Bước 1: Tiến hành nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sau khi hoàn tất các loại giấy tờ trên, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2: Nhận kết quả
Trong vòng 03 ngày làm việc tình từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cần xem xét, thẩm định và giải quyết.
Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành cấp giấy chứng nhận thành lập địa điểm kinh doanh. Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản thông báo lý do gửi đến doanh nghiệp.
Bước 3: Hoàn tất thủ tục cần thiết sau khi đăng ký địa điểm kinh doanh
- Treo bảng hiệu địa điểm kinh doanh.
- Đóng thuế môn bài cho địa điểm kinh doanh với mức phí 1 triệu đồng.Tuy nhiên, nếu công ty mẹ thành lập địa điểm kinh doanh trong thời gian được miễn lệ phí môn bài thì địa điểm kinh doanh cũng sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên thành lập.
*Lưu ý: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thành lập địa điểm kinh doanh, công ty phải gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Nếu quá thời hạn 10 ngày mà không thực hiện thì sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.
5. Giải đáp một số thắc mắc liên quan
Việc hạch toán địa điểm kinh doanh được thực hiện như thế nào?
Việc hạch toán địa điểm kinh doanh sẽ phụ thuộc vào công ty mẹ.
Địa điểm kinh doanh có cần phải đăng ký thuế không?
Vì việc hạch toán địa điểm kinh doanh phụ thuộc vào công ty mẹ nên không cần phải tiến hành đăng ký thuế, đồng thời không cần phải khai thuế phức tạp như đối với chi nhánh.
Đối tượng nào được đứng tên để mở địa điểm kinh doanh?
- Cá nhân đủ năng lực hành vi dân sự, đủ điều kiện được công ty ủy quyền và đứng tên địa điểm kinh doanh.
- Giám đốc, chủ tịch, người quản lý công ty mẹ.
Xem thêm: Tư vấn thành lập doanh nghiệp
Phan Law Vietnam đã cập nhật thông tin liên quan đến hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh cụ thể. Qua bài viết, hy vọng bạn đọc sẽ nắm rõ thông tin và chuẩn bị đầy đủ để quá trình thành lập địa điểm kinh doanh diễn ra suôn sẻ.