Thủ tục đăng ký thành lập công ty mới nhất 2023
Mục lục
Thủ tục đăng ký thành lập công ty có phức tạp không? Các bước cần chuẩn bị trước khi thành lập doanh nghiệp là gì? Trong bài viết dưới đây, Đăng ký kinh doanh sẽ hướng dẫn cho bạn các thủ tục cũng như quy trình đăng ký thành lập doanh nghiệp mới nhất trong năm 2023.
1. Thành lập công ty cần những gì?
Để hoàn thiện thủ tục đăng ký thành lập công ty, chủ doanh nghiệp cần chuẩn bị những thông tin và giấy tờ như sau:
- Tên công ty: Người thực hiện cần chuẩn bị tên công ty chuyên nghiệp và dễ mở rộng phát triển. Hạn chế và tránh việc cá nhân hóa tên công ty sẽ thiếu chuyên nghiệp và khó cho doanh nghiệp phát triển sau này.
- Địa điểm làm trụ sở: Địa chỉ của công ty có thể linh hoạt. Chủ doanh nghiệp có thể lựa chọn nhà mình để đăng ký công ty. Trong trường hợp thuê nhà thì hợp đồng thuê phải được ghi rõ là sử dụng với mục đích làm văn phòng công ty. Trụ sở doanh nghiệp bắt buộc phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính.
- Giấy tờ của chủ doanh nghiệp: Thành viên sáng lập ra công ty cần phải cung cấp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của mình.
Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói giá rẻ tại Phan Law Vietnam
2. Quy trình thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty như thế nào?
Việc thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty cần được thực hiện theo đúng quy trình để tránh sai sót. Các bước cụ thể như sau:
2.1 Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người sáng lập doanh nghiệp cần chuẩn bị những hồ sơ và chứng từ sau đây:
- Đề nghị đăng ký kinh doanh theo đúng mẫu quy định theo Thông tư 01/2022/TT-BKHĐT.
- Chuẩn bị Dự thảo Điều lệ công ty nếu thành lập doanh nghiệp/ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên, công ty cổ phần, công ty hợp danh.
- Nếu người nộp hồ sơ không phải người đại diện pháp luật của công ty thì cần có văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ.
- Danh sách những thành viên trong công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên) hoặc danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần).
- Bản sao hoặc Giấy chứng thực căn cước công dân, hộ chiếu của chủ sở hữu, các thành viên tham gia góp vốn và các cổ đông.
- Những giấy tờ khác theo quy định về hình thức, điều kiện từng ngành mà chủ doanh nghiệp lựa chọn.
2.2 Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị đầy đủ chứng từ, người thực hiện nộp tại phòng Đăng ký kinh doanh nằm trong Sở Kế hoạch và Đầu tư – nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thời gian giải quyết hồ sơ của cơ quan hành chính là 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên. việc xử lý hồ sơ đăng ký kinh doanh có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn, tùy thuộc vào tình hình thực tế.
2.3 Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi cơ quan hành chính thực hiện việc xử lý hồ sơ, doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo qua email nếu hồ sơ hợp lệ. Người thực hiện cần phải lên phòng Đăng ký kinh doanh để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2.4 Bước 4: Công bố nội dung đăng ký công ty
Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người sáng lập công ty phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố phải có các nội dung của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và những thông tin:
- Ngành, nghề kinh doanh.
- Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách những cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
Thời gian cho việc thực hiện công bố nội dung này là 30 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp.
2.5 Bước 5: Khắc dấu công ty và mua chữ ký số (token)
Về con dấu, mỗi công ty đều có quyền quyết về nội dung, hình thức và số lượng con dấu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nội dung của con dấu phải thể hiện được những thông tin về doanh nghiệp cũng như mã số doanh nghiệp.
Về chữ ký, để thực hiện báo cáo thuế, báo cáo tài chính theo đúng quy định của pháp luật thì mỗi doanh nghiệp phải tiến hành mua chữ ký điện tử. Một số chữ ký điện tử phổ biến như: ACC, BKAV, VNPT, Viettel….
2.6 Bước 6: Đăng ký tài khoản ngân hàng
Khi thực hiện việc đăng ký tài khoản ngân hàng, chủ doanh nghiệp phải cầm theo con dấu, Căn cước công dân của giám đốc hoặc Giấy ủy quyền trong trường hợp ủy quyền. Chủ doanh nghiệp không có nghĩa vụ phải thông báo tài khoản ngân hàng cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế.
2.7 Bước 7: Đăng ký giấy phép con cho ngành kinh doanh có điều kiện
Tùy theo việc đăng ký ngành kinh doanh của từng doanh nghiệp mà có mức phí có thể phát sinh. Một số giấy phép con phổ biến như: Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (áp dụng với hầu hết ngành nghề); Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với doanh nghiệp sản xuất, buôn bán thực phẩm); Giấy phép kinh doanh vận tải (đối với doanh nghiệp vận tải),….