So sánh giấy chứng nhận đầu tư và giấy đăng ký kinh doanh
Mục lục
Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là hai loại giấy tờ cần thiết của doanh nghiệp khi có mục đích đầu tư hoặc bắt đầu kinh doanh. Tuy nhiên, trên thực tế có nhiều trường hợp chưa nắm rõ quy định pháp luật dẫn đến hiểu nhầm, ảnh hưởng khá lớn đến quá trình thực hiện thủ tục đăng ký. Do đó, việc nhận diện, so sánh điểm khác và giống nhau giữa Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy đăng ký kinh doanh là điều rất quan trọng.
Điểm giống giữa Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy đăng ký kinh doanh
Nhìn chung, chủ thể được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy đăng ký kinh doanh đều là cá nhân/ tổ chức hoạt động kinh doanh. Đồng thời, cũng đều là loại giấy tờ do Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp, nhà đầu tư nếu có đủ điều kiện đáp ứng các hoạt động này về mặt pháp lý.
Sự khác biệt giữa Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy đăng ký doanh nghiệp
Nhằm hạn chế sự nhầm lẫn của doanh nghiệp khi bắt đầu thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp cần phân biệt hai loại giấy tờ này dựa vào các tiêu chí như sau:
Khái niệm
Trước tiên, các chủ thể cần phải nắm bắt được giấy chứng nhận đầu tư và giấy đăng ký doanh nghiệp là loại giấy tờ gì. Theo đó, được quy định cụ thể dưới đây:
- Giấy chứng nhận đầu tư: Theo khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư 2020: “Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư”.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh. Tại khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.
Đối tượng được cấp
Trong tiêu chí này, đối tượng cấp Giấy chứng nhận đầu tư là các tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ yêu cầu trong nước và nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, đối với Giấy đăng ký kinh doanh, chủ thể được cấp là doanh nghiệp.
Cơ quan có thẩm quyền cấp
Chủ thể có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư thuộc về Cơ quan Đăng ký đầu tư – Phòng Đăng ký đầu tư của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Còn đối với Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thẩm quyền cấp sẽ do Cơ quan Đăng ký kinh doanh – Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư.
Nội dung Giấy chứng nhận
Với mỗi loại giấy chứng nhận, sẽ có nội dung khác nhau. Theo đó, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm những nội dung cơ bản sau:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo Điều 40 Luật Đầu tư 2020, nội dung của Giấy chứng nhận đầu tư sẽ gồm có những vấn đề sau:
“Điều 40. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Tên dự án đầu tư.
2. Nhà đầu tư.
3. Mã số dự án đầu tư.
4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có)”.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Khác với Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ bao gồm những nội dung liên quan đến tên, địa điểm doanh nghiệp, giấy tờ pháp lý của cá nhân, thành viên công ty. Cụ thể được quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
“Điều 28. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp (số đăng ký doanh nghiệp);
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân”.