Số đăng ký kinh doanh là gì?
Mục lục
Số đăng ký kinh doanh là mã số mà cơ quan nhà nước cấp cho doanh nghiệp khi hoàn thành thủ tục đăng ký kinh doanh và nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Vậy số đăng ký kinh doanh là gì? Số đăng ký kinh doanh dùng để làm gì và chúng có thể được thay đổi hay không?
1. Số đăng ký kinh doanh là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở hành của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Khi cá nhân, tổ chức muốn hoạt động đầu tư kinh doanh thì theo quy định pháp luật phải đăng ký kinh doanh trước, sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì mới được phép hoạt động. Có loại giấy chứng nhận là giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Số đăng ký kinh doanh là mã số được cấp cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Mỗi doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể chỉ được cấp 01 số giấy chứng nhận duy nhất. Pháp luật có quy định rõ về mã số này tại Luật Doanh nghiệp hiện hành và các văn bản pháp lý liên quan.
Theo đó, đối với doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp được định nghĩa tại Điều 29 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:
“1. Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.
2. Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.”
Mã số đăng ký hộ kinh doanh được quy định tại Điều 83 Nghị định 01/2021/NĐ-CP:
“Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:
a) Mã cấp tỉnh: 02 ký tự bằng số;
b) Mã cấp huyện: 01 ký tự bằng chữ cái tiếng Việt;
c) Mã loại hình: 01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh;
d) Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự bằng số, từ 000001 đến 999999.”
2. Làm sao để được cấp số đăng ký kinh doanh?
Bạn muốn có số đăng ký kinh doanh bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh với cơ quan nhà nước. Tùy vào loại hình doanh nghiệp hay hộ kinh doanh mà bạn lựa chọn mà hồ sơ, thủ tục sẽ có sự khác nhau.
Cụ thể như sau:
a. Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh:
Căn cứ khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký Giấy chứng nhận đăng kinh doanh hộ cá thể bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
- Giấy tờ pháp lý (CCCD/CMND/Hộ chiếu) của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Văn bản uỷ quyền kèm giấy tờ pháp lý cá nhân đối với người nhận uỷ quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.
b. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên, cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài;
- Giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân, của các thành viên công ty, của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.