Quyết định thành lập doanh nghiệp là gì?
Mục lục
Theo quy định của pháp luật, khi chủ sở hữu công ty là tổ chức mà muốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh phải nộp quyết định thành lập công doanh nghiệp. Vậy quyết định thành lập doanh nghiệp bao gồm những nội dung gì? Cùng chúng tôi tìm hiểu bài viết dưới đây.
1. Quyết định thành lập doanh nghiệp là gì?
Quyết định thành lập doanh nghiệp là văn bản thể hiện ý chí của các thành viên thực hiện việc góp vốn về thành lập doanh nghiệp. Quyết định thành lập doanh nghiệp bao gồm những nội dung như: thông tin thành viên tham gia góp vốn, số vốn góp, tài sản góp vốn, tỷ lệ góp vốn, loại hình doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức, tên công ty, trụ sở công ty, ngành nghề kinh doanh, người đại diện theo pháp luật, ngành nghề kinh doanh…
Theo quy định tại điểm b, Khoản 4, Điều 22, 23 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì khi chủ sở hữu công ty là tổ chức mà muốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh phải nộp quyết định thành lập doanh nghiệp.
Khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền nộp hồ sơ cho Phòng Đăng ký kinh doanh thì trong hồ sơ cần phải có bản sao Quyết định thành lập doanh nghiệp.
Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì Quyết định thành lập công ty bị bãi bỏ và không cần trong hồ sơ thành lập doanh nghiệp nữa.
Vì vậy quyết định của chủ đầu tư chỉ dùng trong một số trường hợp như: huy động vốn, xác nhận góp vốn, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, thực hiện đăng ký thay đổi doanh nghiệp.
2. Các thủ tục cần làm khi thành lập doanh nghiệp
Trình tự thủ tục thành lập công ty được quy định tại Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020. Theo đó, quy trình tiến hành được cụ thể như sau:
Chuẩn bị hồ sơ
Tùy vào loại hình công ty muốn đăng ký, người thành lập công ty cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty. Sau đây là các thông tin cần chuẩn bị của doanh nghiệp trong hồ sơ:
- Xác định loại hình doanh nghiệp trước khi thành lập doanh nghiệp. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, có 04 loại hình công ty chính. Trong đó, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần và công ty hợp danh;
- Đặt tên doanh nghiệp, công ty và địa chỉ trụ sở giao dịch. Tuy nhiên, cần lưu ý, tên công ty của doanh nghiệp cần tuân thủ theo Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020. Thông tin trụ sở phải được xác định rõ ràng, phù hợp với quy định tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020;
- Đăng ký vốn điều lệ. Vốn điều lệ là số tiền mà chủ sở hữu, thành viên, cổ đông góp vào khi thành lập công ty, hoặc cam kết góp vào theo thời gian quy định rõ trong Điều lệ. Vốn điều lệ được xem là cơ sở để xác định quyền lợi và nghĩa vụ giữa các thành viên, cổ đông góp vốn;
- Quyết định người đại diện pháp luật công ty. Giám đốc hoặc tổng giám đốc, là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp mới nhất;
- Lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Về nguyên tắc, doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong các ngành, nghề mà pháp luật không cấm, quy định tại Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020.
Nộp hồ sơ
Các phương thức tiếp nhận hồ sơ bao gồm nộp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh, qua dịch vụ bưu chính, mạng thông tin điện tử. Tuy có nhiều loại hình công ty, doanh nghiệp khác nhau, về cơ bản các tài liệu trong hồ sơ là giống nhau.
Nhận kết quả
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp đăng ký doanh nghiệp. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo đến người thành lập doanh nghiệp những nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
3. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Đối với mỗi loại hình công ty, việc chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp sẽ có những tài liệu khác nhau, cụ thể bao gồm:
3.1. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
3.2. Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
3.3. Hồ sơ đăng ký công ty TNHH
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên;
- Danh sách thành viên;
- Bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
3.4. Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;
- Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.