Quyết định thành lập công ty cổ phần
Mục lục
Công ty cổ phần với rất nhiều ưu điểm của mình đã thu hút không ít nhà đầu tư lựa chọn hình thức công ty này. Mẫu quyết định thành lập công ty cổ phần được nhiều bạn đọc quan tâm và đặt câu hỏi. Cùng chúng tôi giải đáp những thắc mắc của các bạn trong bài viết hôm nay.
1. Quyết định thành lập công ty cổ phần
Quyết định thành lập công ty cổ phần là văn bản thể hiện ý chí của các chủ sở hữu trong việc đưa ra quyết định thành lập công ty cổ phần.
Đại hội đồng cổ đông sẽ là người cùng ký ban hành quyết định thành lập công ty cổ phần. Đối với công ty TNHH 1 thành viên thì người ký sẽ là chủ sở hữu, công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty hợp danh thì sẽ do Hội đồng thành viên ký quyết định.
Mẫu quyết định thành lập công ty cổ phần được quy định tại Nghị định 108/2018/NĐ-CP. Những nội dung quan trọng trong quyết định thành lập công ty cổ phần như sau: Tên doanh nghiệp, Đại hội đồng cổ đông gồm những ai, cơ cấu tổ chức của công ty, điều lệ công ty, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, số vốn góp của các thành viên, thời gian góp hết số vốn đã cam kết của các thành viên, thời gian bắt đầu có hiệu lực của quyết định thành lập công ty cổ phần, chữ ký của những người đại diện,…..
Quyết định thành lập công ty cổ phần cần thể hiện đầy đủ những thông tin theo quy định của pháp luật (tên, địa chỉ,….)
Ngành nghề kinh doanh cần rõ ràng, liệt kê đầy đủ những người tham gia và có chữ ký của tất cả những người tham gia.
Quyết định thành lập công ty cổ phần là một văn bản quan trọng để bạn tiến hành soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần và nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Thành lập công ty cổ phần
Theo quy định tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần mang các đặc điểm sau:
“1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.”
Công ty cổ phần có những đặc điểm sau:
– Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có nhiều quy định về huy động vốn;
– Công ty cổ phần có vốn chia thành các phần nhỏ bằng nhau và được gọi là cổ phần;
– Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân;
– Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ của mình trong phạm vi phần vốn góp;
– Việc chuyển nhượng phần vốn góp của các cổ đông trong công ty cổ phần dễ dàng;
– Đối tượng tham gia mua cổ phiếu của công ty cổ phần cũng được mở rộng. Dẫn đến việc quản lý doanh nghiệp tương đối khó khăn;
– Cơ cấu vốn của công ty cổ phần khá linh hoạt, tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều người cùng kinh doanh.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần;
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Thủ tục thành lập như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Trong bước này, cổ động sẽ cần chuẩn bị những thông tin, giấy tờ cho việc thành lập công ty mục trên như tên công ty, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, giấy tờ cá nhân…. như mục trên đã trình bày.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp.
Bạn cũng có thể chọn hình thức đăng ký trực tuyến.
Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.
Bước 4: Nhận kết quả:
Hồ sơ sau khi nộp sẽ được phòng đăng ký kinh doanh kiểm tra trước khi đồng ý cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp đăng ký thành lập. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì phòng đăng ký kinh doanh sẽ có thông báo bằng văn bản và nêu ra lỗi sai hoặc cần sửa chữa, bổ sung.