Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh năm 2025 là bao nhiêu?
Mục lục
Giấy phép đăng ký hộ kinh doanh là thủ tục hành chính bắt buộc thực hiện đối với tổ chức, cá nhân muốn thành lập và hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Trong đó, nhiều người thắc mắc lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định mới nhất là bao nhiêu? Qua bài viết dưới đây, hãy cùng Đăng ký Kinh doanh nhanh tìm hiểu về lệ phí mới nhất năm 2025 nhé!
1. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh năm 2025 là bao nhiêu?
Theo Thông tư 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính, lệ phí đăng ký kinh doanh (trong đó bao gồm lệ phí đăng ký hộ kinh doanh) là khoản thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Mức thu lệ phí này thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Do đó, mức lệ phí đăng ký hộ kinh doanh có thể khác nhau tùy theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.


Đồng thời, tại khoản 7 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh gồm:
– Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
– Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
– Lệ phí hộ tịch.
– Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
– Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
– Lệ phí đăng ký kinh doanh.
Dưới đây là mức lệ phí đăng ký hộ kinh doanh tham khảo tại một số tỉnh thành lớn:
- Tại TP. Hồ Chí Minh: Mức thu lệ phí thành lập hộ kinh doanh là 100.000 đồng/lần cấp. Đối với hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng sẽ được miễn thu lệ phí. Quy định này căn cứ theo Phụ lục 15 Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Quyết định 52/2016/QĐ-UBND (được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 17/2018/QĐ-UBND) của UBND TP. Hồ Chí Minh.
- Tại Hà Nội: Mức thu lệ phí đối với Hợp tác xã (trong đó có thể liên quan đến các quy định chung về đăng ký kinh doanh) trên địa bàn Hà Nội là 100.000 đồng/lần cấp. Mức này được quy định tại điểm b Mục 3 phần 3 Danh mục các khoản phí và lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của HĐND TP. Hà Nội.
- Tại Bình Dương: Mức thu lệ phí đối với Hợp tác xã (cũng có thể áp dụng cho các hoạt động đăng ký kinh doanh khác) là 100.000 đồng/lần cấp. Quy định này căn cứ Điều 1 và Điều 2 Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bình Dương.
Lưu ý quan trọng: Để biết chính xác mức lệ phí đăng ký hộ kinh doanh tại địa phương của bạn, bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện (thường là Phòng Tài chính – Kế hoạch hoặc Bộ phận Một cửa) hoặc truy cập cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân/Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố nơi bạn dự định thành lập hộ kinh doanh để tra cứu các văn bản quy định hiện hành.
2. Trường hợp được miễn nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh
Mặc dù các quy định trực tiếp về hộ kinh doanh có thể do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, nhưng các trường hợp dưới đây thường được miễn lệ phí:


- Hộ kinh doanh thực hiện đăng ký qua mạng điện tử: Tương tự như doanh nghiệp, nếu bạn thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh trực tuyến, bạn có thể được miễn lệ phí đăng ký.
- Hộ kinh doanh thuộc diện được hỗ trợ khi chuyển đổi: Trong trường hợp hộ kinh doanh được hỗ trợ chuyển đổi từ hộ kinh doanh lên doanh nghiệp nhỏ và vừa, họ thường sẽ được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu.
- Thay đổi thông tin do thay đổi địa giới hành chính: Nếu hộ kinh doanh của bạn cần điều chỉnh thông tin đăng ký do sự thay đổi về địa giới hành chính (ví dụ: đổi tên phường, xã, quận/huyện), bạn có thể được miễn lệ phí cho việc cập nhật thông tin này.
- Đăng ký giải thể hoặc tạm ngừng kinh doanh: Khi hộ kinh doanh muốn giải thể hoặc tạm ngừng hoạt động kinh doanh, các lệ phí liên quan đến thủ tục này thường được miễn.
Xem thêm: [Giải đáp] Hộ kinh doanh đăng ký ở đâu? Nộp lệ phí như thế nào?
3. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định thì hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh: Đây là văn bản cốt lõi, thể hiện nguyện vọng và thông tin cơ bản về hộ kinh doanh bạn muốn thành lập.
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân: Đối với chủ hộ kinh doanh cần bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân (ví dụ: CCCD/CMND); Trường hợp các thành viên hộ gia đình cùng đăng ký hộ kinh doanh cần bản sao giấy tờ pháp lý của từng thành viên tham gia.
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh: Yêu cầu này áp dụng khi có nhiều thành viên hộ gia đình cùng đăng ký. Biên bản này chứng minh sự đồng thuận của tất cả.
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh: Nếu có nhiều thành viên cùng đăng ký, văn bản này sẽ chỉ định rõ người đại diện chính thức, chịu trách nhiệm cho hộ kinh doanh.