Tại sao phải đăng ký kinh doanh? Có bắt buộc hay không?
Mục lục
Đăng ký kinh doanh là một thủ tục thiết yếu đối với bất kỳ tổ chức, cá nhân nào muốn tiến hành hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Vậy tại sao phải đăng ký kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp? Thủ tục này có bắt buộc không? Hãy cùng Đăng ký Kinh doanh nhanh tìm hiểu câu trả lời qua bài viết dưới đây!
1. Đăng ký kinh doanh là gì?
Đăng ký kinh doanh là quá trình mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền chính thức công nhận bằng văn bản về mặt pháp lý sự hình thành của một chủ thể kinh doanh. Nói cách khác, đây là thủ tục bắt buộc để bất kỳ tổ chức hay cá nhân nào có thể bắt đầu hoạt động kinh doanh một cách hợp pháp tại Việt Nam. Các chủ thể kinh doanh này có thể là doanh nghiệp (như công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh) hoặc hộ kinh doanh cá thể.


Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là văn bản pháp lý được cấp sau khi hoàn tất thủ tục này, ghi nhận các thông tin quan trọng về doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh, cụ thể bao gồm:
- Ngành, nghề kinh doanh: Liệt kê các lĩnh vực mà doanh nghiệp được phép hoạt động.
- Tên và địa chỉ: Thông tin về tên chính thức, địa chỉ trụ sở chính, cùng các chi nhánh hoặc văn phòng đại diện (nếu có).
- Thông tin về người đại diện theo pháp luật: Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, và thông tin giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD/Hộ chiếu) của người chịu trách nhiệm pháp lý cao nhất của doanh nghiệp.
- Thông tin về thành viên/cổ đông sáng lập: Đối với cá nhân, bao gồm họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, và thông tin giấy tờ tùy thân.
- Thông tin về chủ sở hữu/thành viên/cổ đông sáng lập là tổ chức: Bao gồm số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của tổ chức đó.
- Thông tin về vốn: Vốn điều lệ (đối với công ty TNHH, công ty hợp danh). Vốn đầu tư ban đầu (đối với doanh nghiệp tư nhân). Số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp cùng số cổ phần được quyền chào bán (đối với công ty cổ phần). Ngoài ra còn có thông tin về vốn pháp định đối với những ngành nghề kinh doanh đặc thù yêu cầu mức vốn tối thiểu.
2. Tại sao phải đăng ký kinh doanh? Có bắt buộc không?
Đăng ký kinh doanh là một thủ tục bắt buộc và vô cùng quan trọng đối với bất kỳ ai muốn hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Việc này không chỉ đơn thuần là tuân thủ quy định pháp luật mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết yếu cho bản thân doanh nghiệp và cả nền kinh tế.


– Hoạt động hợp pháp: Đăng ký kinh doanh giúp doanh nghiệp hoạt động hợp pháp và xây dựng uy tín. Khi có giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp được pháp luật công nhận, cấp mã số doanh nghiệp duy nhất, tạo dựng niềm tin với khách hàng, đối tác và các cơ quan nhà nước. Một đơn vị kinh doanh không đăng ký sẽ bị coi là hoạt động “chui”, đối mặt với rủi ro pháp lý và khó khăn trong việc thiết lập các mối quan hệ kinh doanh.
– Bảo vệ quyền lợi doanh nghiệp: Khi có tranh chấp thương mại, bị xâm phạm nhãn hiệu, hay bất kỳ vấn đề pháp lý nào khác, doanh nghiệp đã đăng ký sẽ có đầy đủ cơ sở pháp lý để yêu cầu sự bảo vệ của nhà nước, đảm bảo công bằng và minh bạch trong hoạt động kinh doanh.
– Tiếp cận các nguồn lực và cơ hội phát triển: Chỉ khi đã đăng ký, doanh nghiệp mới có thể mở tài khoản ngân hàng, ký kết hợp đồng chính thức, xuất hóa đơn tài chính, và tiếp cận các nguồn vốn vay từ ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng. Điều này cũng giúp doanh nghiệp tham gia các sàn giao dịch thương mại, đấu thầu dự án, và mở rộng quy mô hoạt động.
– Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước: Điều này không chỉ góp phần vào ngân sách quốc gia mà còn giúp doanh nghiệp duy trì sự minh bạch trong tài chính, tránh được các rủi ro liên quan đến thuế và các chế tài pháp luật.
Tùy từng loại hình doanh nghiệp (Doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh), chủ sở hữu muốn đăng ký mà chuẩn bị các loại giấy tờ cần thiết đăng ký, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp quy định tại Điều 19 đến 22 Luật Doanh nghiệp 2020 được hướng dẫn tại Điều 21 đến 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Nếu muốn đăng ký hộ kinh doanh thì hồ sơ đăng ký quy định tại Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, các bạn có thể tham khảo.
Xem thêm: Tại sao sĩ quan không được thành lập doanh nghiệp?
3. Doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh bị xử phạt như thế nào?
Việc không đăng ký kinh doanh hoặc vi phạm các quy định liên quan đến Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sẽ dẫn đến các mức xử phạt hành chính khá nghiêm khắc. Dưới đây là các mức phạt cụ thể mà bạn có thể phải đối mặt:
- Phạt từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng nếu hoạt động kinh doanh không đúng địa điểm, trụ sở đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Phạt từ 2.000.000 đồng – 3.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể mà không có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng – 5.000.000 đồng nếu hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp (công ty) mà không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không đăng ký thành lập công ty theo quy định.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng – 10.000.000 đồng nếu tiếp tục hoạt động kinh doanh trong thời gian bị cơ quan quản lý có thẩm quyền đình chỉ hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Phạt tiền gấp 02 lần mức tiền phạt quy định trên đối với hành vi vi phạm khi kinh doanh ngành, nghề thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
- Ngoài ra, nếu đã bị xử phạt một lần vì kinh doanh không có giấy đăng ký kinh doanh mà còn tái phạm, bạn sẽ bị xử phạt từ 5.000.000 đồng – 10.000.000 đồng.
Những quy định xử phạt này nhằm đảm bảo mọi hoạt động kinh doanh đều được nhà nước quản lý, giúp tạo môi trường kinh doanh minh bạch và công bằng.