Hồ sơ đăng ký kinh doanh có gì?
Mục lục
Để được có tên và được pháp luật Việt Nam công nhận là hợp pháp thì các doanh nghiệp cần phải thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh để thành lập doanh nghiệp. Bạn cần chuẩn bị những loại hồ sơ giấy tờ cần thiết và thực hiện theo đúng trình tự mà pháp luật quy định. Vậy hồ sơ đăng ký kinh doanh bao gồm những gì? Và cần tuân thủ trình tự như thế nào?
1. Điều kiện để đăng ký kinh doanh?
Để đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện cơ bản theo quy định của pháp luật cụ thể như sau:
– Về tên doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp là tên tiếng Việt gồm 02 thành tố gồm loại hình doanh nghiệp và tên riêng theo Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020. Đối với tên nước ngoài, tên chi nhánh, văn phòng đại diện các điều cấm trong việc đặt tên doanh nghiệp sẽ được quy định lần lượt tại Điều 38, 39, 40, 41.
– Về trụ sở doanh nghiệp: Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, được xác định theo địa giới đơn vị hành chính.
– Vốn điều lệ: Vốn điều lệ áp dụng cho loại hình công ty cổ phần, công ty TNHH và công ty hợp danh. Theo đó, nếu là CTCP, vốn điều lệ được xác định là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty. Nếu là công ty hợp danh hoặc công ty TNHH vốn điều lệ sẽ là tổng giá trị tài sản do các thành viên, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty.
– Ngành, nghề kinh doanh: Doanh nghiệp được tự do kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên, cần lưu ý đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và bị hạn chế đầu tư.
2. Thủ tục đăng ký kinh doanh
– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ để đăng ký kinh doanh: Tùy vào loại hình công ty mà những loại hồ sơ yêu cầu có khác nhau (cụ thể như mục 3 dưới đây).
– Bước 2: Nộp hồ sơ, nộp tiền phí lệ phí theo quy định và nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
– Bước 3: Công bố thành lập doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia.
Việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp sẽ được thực hiện ngay tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh, phí công bố cũng sẽ được thu tại thời điểm này.
– Bước 4: Thực hiện thủ tục khắc dấu, thông báo mẫu dấu của doanh nghiệp.
Sau khi hoành thành các thủ tục và nhận được giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp, chủ sở hữu có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện các thủ tục với đơn vị khắc dấu để tạo con dấu pháp nhân cho doanh nghiệp mình.
3. Hồ sơ đăng ký kinh doanh
3.1. Hồ sơ hộ kinh doanh cá thể
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể gồm có:
- Mẫu đăng ký kinh doanh;
- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình;
- Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
3.2. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp đặc biệt thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ có thể là cá nhân và phải chịu trách nhiệm về hoạt động của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình. Theo quy định tại Điều 19 Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân chỉ yêu cầu:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
3.3. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức, và chỉ phải chịu trách nhiệm cho các hoạt động của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ mình đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thành phần hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên được hướng dẫn tại Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020 bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Bản sao: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3.4. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
– Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.