Các bước thành lập doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp mới nhất!
Mục lục
Luật Doanh nghiệp 2020 chính thức được áp dụng từ này 01.01.2021, theo đó là những thay đổi về quy định thành lập doanh nghiệp. Để thực hiện các bước thành lập doanh nghiệp chính xác nhất theo quy định mới, bạn cần cập nhật các thông tin pháp lý thay đổi. Cùng Phan Law Vietnam tìm hiểu thủ tục đăng ký doanh nghiệp các loại hình cơ bản theo quy định pháp luật hiện hành ngay trong nội dung bài viết dưới đây.
Thành lập doanh nghiệp là gì?
Thành lập doanh nghiệp là việc thực hiện các thủ tục đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập với Cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà bạn dự kiến thành lập, pháp luật có các quy định hướng dẫn rõ về trình tự các bước thành lập doanh nghiệp để hoàn tất thủ tục này.
Các loại hình doanh nghiệp phổ biến
Để tiến hành các bước thành lập doanh nghiệp chính xác nhất, bạn cần xác định được mình muốn thành lập loại hình doanh nghiệp nào. Luật Doanh nghiệp 2020 vẫn ghi nhận các loại hình doanh nghiệp phổ biến với những đặc điểm khác nhau, bao gồm:
Thứ nhất, doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân do cá nhân làm chủ, và không có tài sản độc lập. Theo đó, chủ sở hữu doanh nghiệp phải chịu mọi trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.
Thứ hai, công ty hợp danh
Công ty hợp danh phải có ít nhất 02 thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
Thứ ba, công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm hai loại:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Đặc điểm nổi bật đối với loại hình doanh nghiệp này chính là thành viên, chủ sở hữu doanh nghiệp chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Ngoài ra, tổ chức hoặc cá nhân đều có thể góp vốn và làm chủ doanh nghiệp.
Thứ tư, công ty cổ phần
Theo định nghĩa tại khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
“a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;”
Các bước thành lập doanh nghiệp hiệu quả nhất
Sau khi xác định được loại hình doanh nghiệp phù hợp, bạn thực hiện các bước thành lập doanh nghiệp với trình tự sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ
Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ yêu cầu các tài liệu riêng, tuy nhiên về cơ bản bộ hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp mới cần đảm bảo có các tài liệu sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Danh sách thành viên, cổ đông
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên, cổ đông là cá nhân, người đại diện theo pháp luật.
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông là tổ chức.
- iấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Bạn có thể nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh, thuộc Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính bằng các cách:
- Nộp hồ sơ giấy trực tiếp
- Nộp hồ sơ thông qua đường bưu chính
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử
Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành xét duyệt hồ sơ thông qua các tiêu chí điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020, bao gồm:
“a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;
c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.”
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Khoản 5 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rõ: “Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.”