Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì?
Mục lục
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần đòi hỏi các cá nhân, tổ chức phải đầu tư thời gian và công sức để chuẩn bị một cách kỹ càng và cẩn thận nhất. Một số cá nhân, tổ chức khi mới thành lập doanh nghiệp đã và đang gặp rất nhiều khó khăn trong việc soạn hồ sơ thành lập. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tất cả về hồ sơ thành lập công ty cổ phần qua bài viết dưới đây:
1. Điều kiện thành lập công ty cổ phần
Giống như các loại hình khác, điều kiện thành lập công ty cổ phần gồm những yêu cầu cơ bản như sau:
- Tên công ty: Không được đặt tên trùng hay tương tự tới mức gây nhầm lẫn với tên của công ty đã đăng ký trước trong phạm vi cả nước.
- Trụ sở đại diện kinh doanh: Đây là yêu cầu bắt buộc phải có trụ sở giao dịch chính, không được đặt tại các khu tập thể hay trung cư không có chức năng kinh doanh.
- Đăng ký ngành nghề kinh doanh: Khi đăng ký kinh doanh công ty cổ phần, ngành nghề sẽ phải áp theo mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân. Đối với những ngành nghề có điều kiện buộc phải thỏa mãn những điều kiện để được thành lập. tùy thuộc theo bắt buộc của khách hàng, luật sư sẽ tư vấn các điều kiện cụ thể về từng ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Thời hạn góp vốn thành lập công ty cổ phần trong bao lâu?
Theo khoản 1 Điều 113 Luật doanh nghiệp 2020 thì các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.
Việc đăng ký thành lập công ty cổ phần đem lại những ưu điểm sau:
- Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn mua cổ phần nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao, chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn hữu hạn đã mua cổ phần;
- Số lượng cổ đông trong công ty không giới hạn tối đa;
- Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề;
- Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ viên chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.
3. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Đối với loại hình công ty cổ phần (Tối thiểu 03 cổ đông và không giới hạn tối đa số lượng cổ đông, có thể trở thành công ty đại chúng, tham gia vào thị trường chứng khoán). Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những tài liệu sau:
- CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân (sao y công chứng không quá 3 tháng của tất cả các cổ đông góp vốn thành lập công ty cổ phần).
- Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần.
- Điều lệ công ty cổ phần.
- Danh sách cổ đông góp vốn.