Ai không được thành lập doanh nghiệp?
Mục lục
Công dân có quyền thành lập doanh nghiệp, tuy nhiên không phải bất cứ công dân nào cũng đều có quyền thành lập doanh nghiệp. Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ cùng các bạn làm rõ vấn đề ai không được thành lập doanh nghiệp?
1. Ai không được thành lập doanh nghiệp?
Theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp thì những đối tượng sau không được quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng;
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
2. Cá nhân, tổ chức bị hạn chế quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần
Cũng theo quy định tại Điều 17 thì những cá nhân, tổ chức sau bị hạn chế quyền góp vốn, mua cổ phần:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Những cá nhân bị hạn chế quyền thành lập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 183, khoản 1 Điều 175 Luật Doanh nghiệp 2014 bao gồm:
- Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh;
- Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.”.
3. Quy trình đăng ký thành lập doanh nghiệp
Bước 1: Chuẩn bị thông tin doanh nghiệp như hướng dẫn ở trên và chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Soạn thảo hoàn thiện hồ sơ thành lập doanh nghiệp.
Bước 3: Nộp hồ sơ như hướng dẫn ở trên trên tới cơ quan đăng ký kinh doanh trực thuộc Tỉnh, Thành phố sở tại.
Bước 4: Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hoàn chỉnh và chính xác. Nếu hồ sơ chưa chính xác hoặc cần bổ sung thì cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo để người nộp hồ sơ bổ sung.
Bước 5: Thực hiện thủ tục khắc dấu tròn doanh nghiệp + Thông báo mẫu dấu lên cổng thông tin đăng ký quốc gia.
Bước 6: Mở tài khoản ngân hàng + Thông báo số tài khoản ngân hàng cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
Bước 7: Đăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế và ngân hàng xác nhận đã đăng ký nộp thuế điện tử.
Bước 8: Đóng thuế môn bài qua mạng bằng cách sử dụng Chữ ký số điện tử để nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp. Nếu các bạn chưa có chữ ký số điện tử thì bắt buộc phải mua chữ ký số điện tử để thực hiện được bước đóng thuế môn bài này.Vui lòng tham khảo bảng giá dịch vụ chữ ký số điện tử.
Bước 9: Đến cơ quan thuế sở tại tiến hành khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ đặt in hóa đơn, nhận kết quả đặt in hóa đơn, in hóa đơn, thông báo phát hành hóa đơn, và cuối cùng được xuất hóa đơn VAT.
Bước 10: Thực hiện việc báo cáo thuế, và làm sổ sách hàng tháng, quý, năm.