Thành lập công ty bảo vệ như thế nào?
Mục lục
Dịch vụ bảo vệ là dịch vụ không thể thiếu trong xã hội hiện đại. Vì vậy nhiều công ty bảo vệ được thành lập để đáp ứng nhu cầu của xã hội. Chính vì vậy việc thành lập công ty cũng không còn khắc khe như trước, cùng chúng tôi tìm hiểu cách thức thành lập công ty bảo vệ.
1. Quy trình thành lập công ty bảo vệ
– Cần phải chuẩn bị hồ sơ.
Tùy vào loại hình công ty muốn đăng ký, người thành lập doanh nghiệp cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty. Sau đây là các thông tin cần chuẩn bị của doanh nghiệp trong hồ sơ:
- Xác định loại hình doanh nghiệp trước khi thành lập doanh nghiệp. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, có 04 loại hình công ty chính. Trong đó, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty/ doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần và công ty hợp danh.
- Đặt tên doanh nghiệp/ công ty và địa chỉ trụ sở giao dịch. Tuy nhiên, cần lưu ý, tên công ty của doanh nghiệp cần tuân thủ theo Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020. Thông tin trụ sở phải được xác định rõ ràng, phù hợp với quy định tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Đăng ký vốn điều lệ. Vốn điều lệ là số tiền mà chủ sở hữu, thành viên, cổ đông góp vào khi thành lập công ty, hoặc cam kết góp vào theo thời gian quy định rõ trong Điều lệ. Vốn điều lệ được xem là cơ sở để xác định quyền lợi và nghĩa vụ giữa các thành viên, cổ đông góp vốn.
- Quyết định người đại diện pháp luật công ty. Giám đốc hoặc tổng giám đốc, là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp mới nhất.
- Lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Về nguyên tắc, doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong các ngành, nghề mà pháp luật không cấm, quy định tại Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020.
– Nộp hồ sơ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh
Sau khi chuẩn bị xong, người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền sẽ nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh. Các phương thức tiếp nhận hồ sơ bao gồm nộp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh, qua dịch vụ bưu chính, mạng thông tin điện tử. Tuy có nhiều loại hình công ty/doanh nghiệp khác nhau, nhưng về cơ bản các tài liệu trong hồ sơ là giống nhau, đó là:
- Dự thảo điều lệ công ty. Bản dự thảo này sẽ tùy theo sự thỏa thuận của các thành viên trong công ty.
- Danh sách cổ đông, thành viên sáng lập. Đối với việc thành lập công ty hợp danh và trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp sẽ nộp 1 bản danh sách thành viên. Đối với công ty cổ phần sẽ là bản danh sách cổ đông.
- Giấy tờ chứng thực của thành viên, người đại diện theo pháp luật, bao gồm CMND, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu. Loại giấy tờ này phải còn hiệu lực theo pháp luật.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định. Ngoài ra, còn có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và CMND đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề.
– Giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp đăng ký doanh nghiệp. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo đến người thành lập doanh nghiệp những nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
2. Hồ sơ thành lập công ty bảo vệ
Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch phải đáp ứng 02 điều kiện sau đây:
- Phải có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên;
- Không đảm nhận chức vụ chịu trách nhiệm an ninh, trật tự của công ty đã bị tịch thu hồi không thời hạn giấy đăng ký kinh doanh trong 24 tháng liền kề trước đó. Trừ các quy định tại điều 22 của Nghị định này.
Tùy vào loại hình công ty mà chủ doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn dưới đây:
2.1. Hồ sơ thành lập công ty tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp đặc biệt thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ có thể là cá nhân và phải chịu trách nhiệm về hoạt động của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình. Theo quy định tại Điều 19 Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân chỉ yêu cầu:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
2.2. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức, và chỉ phải chịu trách nhiệm cho các hoạt động của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ mình đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thành phần hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên được hướng dẫn tại Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020 bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Bản sao: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2.3. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
– Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.