7 điều cần lưu ý khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Mục lục
Khi doanh nghiệp rơi vào tình trạng khó khăn cần phải tạm ngừng hoạt động kinh doanh cần phải lưu ý những điểm sau để tránh khó khăn chồng chất khó khăn.
Tại Điều 41, Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về tạm ngừng kinh doanh như sau:
”Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo”.
1. Bắt buộc phải làm thủ tục thông báo
– Khi quyết định tạm ngừng kinh doanh bắt buộc doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
– Trường hợp doanh nghiệp, có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh theo Quy định tại Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
– Thành phần hồ sơ khi nộp thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh đến cơ quan nhà nước như sau:
- Công ty cổ phần: Thông báo tạm ngừng kinh doanh, nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần về việc tạm ngừng kinh doanh;
- Công ty tư nhân: Thông báo tạm ngừng kinh doanh;
- Công ty TNHH một thành viên: Thông báo tạm ngừng kinh doanh, nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh;
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Thông báo tạm ngừng kinh doanh, nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc tạm ngừng kinh doanh;
- Công ty hợp danh: Thông báo tạm ngừng kinh doanh, nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh về việc tạm ngừng kinh doanh.
– Doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ theo hướng dẫn trên tới Phòng đăng ký kinh doanh trực thuộc Sở Kế Hoạch Đầu Tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh.
2. Thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh là 1 năm, sau khi hết thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh nếu muốn tiếp tục tạm ngừng, doanh nghiệp có thể làm thủ tục gia hạn việc tạm ngưng.
Việc gia hạn tạm ngừng cũng chỉ giới hạn trong vòng 1 năm và không giới hạn số lần tạm ngừng.
3. Trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế
Khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp chỉ có nhiệm vụ thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh chứ không có nghĩa vụ thông báo với cơ quan thuế. Phòng ĐKKD có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế do vậy doanh nghiệp không cần thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế.
4. Hậu quả pháp lý khi không thông báo tạm ngừng kinh doanh
Nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể bị xử phạt hành chính, hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 50/2016/NĐ-CP cụ thể như sau:
“1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
d) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời Điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh;
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế nội dung theo quy định đối với hành vi vi phạm tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Buộc thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh các nội dung theo quy định đối với hành vi vi phạm tại Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ Khoản 1 và Khoản 2 Điều này”.
Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm không thông báo theo quy định của pháp luật có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
5. Trường hợp không cần kê khai thuế khi tạm ngừng kinh doanh
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không cần phải nộp hồ sơ kê khai thuế. Tuy nhiên trường hợp tạm ngừng không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính vẫn phải nộp hồ sơ kê khai thuế.
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cũng không được sử dụng hóa đơn, không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
6. Thuế môn bài
Cũng theo nghị định 22/2020/NĐ-CP thì doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài cho năm tạm ngừng hoạt động nếu đáp ứng được 02 điều kiện sau:
- Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước ngày 30/01 hàng năm;
- Chưa nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
7. Tạm dừng hoạt động kinh doanh với chi nhánh, văn phòng đại diện
Trong Luật doanh nghiệp 2020 không quy định về vấn đề tạm dừng hoạt động kinh doanh với chi nhánh, văn phòng đại diện, tuy nhiện tại Điều 66 Nghị định 01/2021 có quy định về việc này. Theo đó, khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh thì đồng thời sẽ tạm ngừng kinh doanh của các đơn vị phụ thuộc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.