Đăng ký kinh doanh nhanh

Đăng ký kinh doanh sẽ giúp định hướng quy mô phát triển doanh nghiệp cụ thể.

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
    • Đăng ký thành lập doanh nghiệp
    • Đăng ký thành lập công ty
      • Đăng ký thành lập công ty cổ phần
      • Đăng ký thành lập công ty TNHH MTV
    • Đăng ký hộ kinh doanh
    • Thay đổi đăng ký kinh doanh
    • Bố cáo điện tử
  • Tin tức
    • Đăng ký kinh doanh
    • Pháp lý kinh doanh
    • Khác
  • Liên hệ
Trang chủ » Tin tức » Pháp lý kinh doanh » 7 điều cần lưu ý khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

7 điều cần lưu ý khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Pháp lý kinh doanh  |  Cẩm Xuyên  |  11/01/2022

Mục lục

  • 1. Bắt buộc phải làm thủ tục thông báo
  • 2. Thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh
  • 3. Trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế
  • 4. Hậu quả pháp lý khi không thông báo tạm ngừng kinh doanh
  • 5. Trường hợp không cần kê khai thuế khi tạm ngừng kinh doanh
  • 6. Thuế môn bài
  • 7. Tạm dừng hoạt động kinh doanh với chi nhánh, văn phòng đại diện

Khi doanh nghiệp rơi vào tình trạng khó khăn cần phải tạm ngừng hoạt động kinh doanh cần phải lưu ý những điểm sau để tránh khó khăn chồng chất khó khăn.

Tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
Tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Tại Điều 41, Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về tạm ngừng kinh doanh như sau:

”Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo”.

1. Bắt buộc phải làm thủ tục thông báo

– Khi quyết định tạm ngừng kinh doanh bắt buộc doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

– Trường hợp doanh nghiệp, có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh theo Quy định tại Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

– Thành phần hồ sơ khi nộp thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh đến cơ quan nhà nước như sau:

  • Công ty cổ phần: Thông báo tạm ngừng kinh doanh, nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần về việc tạm ngừng kinh doanh;
  • Công ty tư nhân: Thông báo tạm ngừng kinh doanh;
  • Công ty TNHH một thành viên: Thông báo tạm ngừng kinh doanh, nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh;
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên:  Thông báo tạm ngừng kinh doanh, nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc tạm ngừng kinh doanh;
  • Công ty hợp danh: Thông báo tạm ngừng kinh doanh, nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh về việc tạm ngừng kinh doanh.

– Doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ theo hướng dẫn trên tới Phòng đăng ký kinh doanh trực thuộc Sở Kế Hoạch Đầu Tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh.

2. Thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh là 1 năm, sau khi hết thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh nếu muốn tiếp tục tạm ngừng, doanh nghiệp có thể làm thủ tục gia hạn việc tạm ngưng.

Việc gia hạn tạm ngừng cũng chỉ giới hạn trong vòng 1 năm và không giới hạn số lần tạm ngừng.

3. Trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế

Trách nhiệm với cơ quan thuế.
Trách nhiệm với cơ quan thuế.

Khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp chỉ có nhiệm vụ thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh chứ không có nghĩa vụ thông báo với cơ quan thuế. Phòng ĐKKD có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế do vậy doanh nghiệp không cần thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế.

4. Hậu quả pháp lý khi không thông báo tạm ngừng kinh doanh

Nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể bị xử phạt hành chính, hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 50/2016/NĐ-CP cụ thể như sau:

“1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
d) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời Điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh;
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế nội dung theo quy định đối với hành vi vi phạm tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Buộc thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh các nội dung theo quy định đối với hành vi vi phạm tại Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ Khoản 1 và Khoản 2 Điều này”.

Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm không thông báo theo quy định của pháp luật có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

5. Trường hợp không cần kê khai thuế khi tạm ngừng kinh doanh

Theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không cần phải nộp hồ sơ kê khai thuế. Tuy nhiên trường hợp tạm ngừng không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính vẫn phải nộp hồ sơ kê khai thuế.

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cũng không được sử dụng hóa đơn, không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.

6. Thuế môn bài

Cũng theo nghị định 22/2020/NĐ-CP thì doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài cho năm tạm ngừng hoạt động nếu đáp ứng được 02 điều kiện sau:

  • Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước ngày 30/01 hàng năm;
  • Chưa nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.

7. Tạm dừng hoạt động kinh doanh với chi nhánh, văn phòng đại diện

Trong Luật doanh nghiệp 2020 không quy định về vấn đề tạm dừng hoạt động kinh doanh với chi nhánh, văn phòng đại diện, tuy nhiện tại Điều 66 Nghị định 01/2021 có quy định về việc này. Theo đó, khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh thì đồng thời sẽ tạm ngừng kinh doanh của các đơn vị phụ thuộc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Bạn muốn hiểu rõ hơn về 7 điều cần lưu ý khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng trường hợp cụ thể, đừng ngần ngại trao đổi trực tiếp với Đăng ký kinh doanh nhanh:

Gọi ngay: 0794.80.8888
Cùng chủ đề:
Mẫu đơn đăng ký kinh doanh
Mẫu đơn đăng ký kinh doanh

Mẫu Mẫu đơn đăng ký kinh doanh là mẫu đơn mà chủ đầu tư soạn thảo để gửi đến cơ quan chức năng nhằm thực hiện việc đăng ký kinh doanh.

3 cách nhận biết ngành nghề không cần đăng ký kinh doanh
3 cách nhận biết ngành nghề không cần đăng ký kinh doanh

Hiện nay, dựa vào các nghị định và hệ thống quy phạm pháp luật hiện hành, có 3 cách để nhận biết ngành nghề không cần đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể bao gồm tất cả những giấy tờ cần thiết cho quá trình đăng ký hộ kinh doanh cá thể.

Kinh doanh không đúng ngành nghề đăng ký bị phạt thế nào?
Kinh doanh không đúng ngành nghề đăng ký bị phạt thế nào?

Hiện nay, nhiều trường hợp kinh doanh không đúng ngành nghề đăng ký bị phạt rất nặng. Vậy hành vi vi phạm này sẽ có những mức phạt nào?

Công ty cổ phần đại chúng là gì?
Công ty cổ phần đại chúng là gì?

Công ty cổ phần đại chúng được thực hiện việc chào bán chứng khoán công khai. Vậy công ty cổ phần đại chúng là gì?

Hướng dẫn đăng ký Giấy phép kinh doanh chi tiết nhất
Hướng dẫn đăng ký Giấy phép kinh doanh chi tiết nhất

Hướng dẫn đăng ký Giấy phép kinh doanh chi tiết bao gồm 4 bước cơ bản gồm chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, chờ đợi và khiếu nại.

Xem thêm
Từ khóa: Kê khai thuế Tạm ngừng hoạt động kinh doanh Tạm ngừng kinh doanh Thông báo
Dịch vụ nổi bật
Đăng ký kinh doanh hộ cá thể
Đăng ký kinh doanh hộ cá thể
Đăng ký thành lập doanh nghiệp
Đăng ký thành lập doanh nghiệp
Đăng ký thành lập công ty cổ phần
Đăng ký thành lập công ty cổ phần
Bố cáo điện tử doanh nghiệp
Bố cáo điện tử doanh nghiệp
Thay đổi đăng ký kinh doanh
Thay đổi đăng ký kinh doanh
Ls. Hà Thị Kim Liên

dangkykinhdoanhnhanh.com

Văn phòng Luật sư hàng đầu tại Việt Nam, nơi khách hàng được cung cấp những dịch vụ chất lượng, hiệu quả, đáng tin cậy và nhanh chóng nhất.

Dịch vụ nổi bật

  • Thành lập doanh nghiệp trọn gói uy tín
  • Hỗ trợ thành lập công ty trọn gói
  • Dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh
  • Thay đổi đăng ký kinh doanh
  • Bố cáo điện tử doanh nghiệp

Trang

  • Giới thiệu
  • Bảng giá dịch vụ
  • Tin tức
  • Liên hệ

TP.Hồ Chí Minh

38 Phan Khiêm Ích, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh.
Giờ làm việc: Thứ 2 – Thứ 6: 8h – 17h30.

Hà Nội

91 Nguyễn Khuyến, P.Văn Miếu, Q.Đống Đa, Hà Nội.
Giờ làm việc: Thứ 2 – Thứ 6: 8h – 17h30.

Tiền Giang

160 Trần Nguyên Hãn, Thành phố Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang.
Giờ làm việc: Thứ 2 – Thứ 6: 8h – 17h30.

Hotline:

0794.80.8888

Email:

[email protected]
Đăng ký kinh doanh nhanh · Copyright © 2023
0794.80.8888

Đặt lịch tư vấn

Nhận báo giá

Nhanh chóng – Tiết kiệm – Tận tâm

Mở rộng và phát triển
Tính chất ngành nghề
Tạo uy tín và niềm tin
Chuyên nghiệp


    1000 ký tự còn lại.