Phí đăng ký kinh doanh là bao nhiêu?
Mục lục
Khi tiến hành thủ tục đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần bỏ ra một khoản tiền để trả phí cho cơ quan nhà nước. Vậy phí đăng ký kinh doanh là bao nhiêu? Mức phí này bao gồm những khoản tiền gì? Cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
1. Phí đăng ký kinh doanh
Căn cứ tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì người nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh phải nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Có hai hình thức nộp phí là nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc dùng các hình thức thanh toán điện tử.
Các loại phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp:
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp bao gồm cả cấp mới, cấp lại, cập nhật thay đổi, Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh);
- Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp: Cung cấp thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, báo cáo tài chính, báo cáo tổng hợp,…
- Phí công bố doanh nghiệp.
Các trường hợp được miễn phí lệ phí đăng ký kinh doanh:
- Doanh nghiệp có sự thay đổi, bổ sung do thay đổi địa giới hành chính được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí công bố nội dung doanh nghiệp;
- Đăng ký giải thể, tạm ngừng kinh doanh, chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì được miễn phí đăng ký doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp thực hiện đăng ký kinh doanh online được miễn phí đăng ký doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp được chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn phí đăng ký doanh nghiệp.
Hoàn trả lệ phí:
- Trường hợp doanh nghiệp phí đăng ký doanh nghiệp nhưng không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì sẽ được hoàn trả phí công bố doanh nghiệp;
Doanh nghiệp cần nộp lại biên lai thu tiền để được hoàn trả phí theo quy định của pháp luật.
Các mức phí, lệ phí như sau:
- Đăng ký thành lập mới công ty: 200.000 VNĐ/lần;
- Đăng ký thay đổi, bổ sung, sửa đổi: 100.00 VNĐ/lần;
- Đăng ký giấy phép kinh doanh của chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện: 100.000 VNĐ/lần;
- Đăng ký cấp lại, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động kinh doanh của chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp: 50.000 VNĐ/lần.
2. Hồ sơ đăng ký kinh doanh
Đối với mỗi loại hình công ty, việc chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp sẽ có những tài liệu khác nhau, cụ thể bao gồm:
2.1. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
2.2. Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
2.3. Hồ sơ đăng ký công ty TNHH
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên;
- Danh sách thành viên;
- Bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
2.4. Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;
- Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
3. Các bước đăng ký kinh doanh
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ để đăng ký kinh doanh. Tùy vào loại hình công ty mà những loại hồ sơ yêu cầu có khác nhau như mục trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ, nộp tiền phí lệ phí theo quy định và nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Bước 3: Công bố thành lập doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia.
Việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp sẽ được thực hiện ngay tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh, phí công bố cũng sẽ được thu tại thời điểm này.
Bước 4: Thực hiện thủ tục khắc dấu, thông báo mẫu dấu của doanh nghiệp.
Sau khi hoành thành các thủ tục và nhận được giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp, chủ sở hữu có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện các thủ tục với đơn vị khắc dấu để tạo con dấu pháp nhân cho doanh nghiệp mình.