Mẫu đăng ký kinh doanh công ty cổ phần theo quy định mới nhất
Mục lục
Việc tìm hiểu mẫu đăng ký kinh doanh công ty cổ phần là yếu tố quan trọng trong quá trình thành lập doanh nghiệp. Qua bài viết dưới đây, Đăng ký Kinh doanh nhanh đã tổng hợp và cập nhật chi tiết các mẫu đăng ký kinh doanh công ty cổ phần theo quy định mới nhất. Tham khảo ngay nhé!
1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty cổ phần có những thành phần nào?
Tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi, bổ sung năm 2025 quy định về thành phần hồ sơ khi đăng ký thành lập công ty cổ phần gồm các giấy tờ sau đây:
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; danh sách của chủ sở hữu hưởng lợi doanh nghiệp (nếu có).
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.


Để đăng ký thành lập công ty cổ phần, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và chính xác theo quy định pháp luật hiện hành. Việc này giúp đảm bảo quá trình thành lập doanh nghiệp của bạn diễn ra suôn sẻ và hợp lệ.
Xem thêm: Các trường hợp và thủ tục tăng giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
2. Mẫu đăng ký kinh doanh công ty cổ phần theo quy định và cách ghi
Mẫu đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần được thực hiện theo Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách kê khai từng mục để bạn có thể điền thông tin một cách chính xác nhất:


Phần thông tin người kê khai và người đại diện
- Mục (1) – Thông tin người kê khai: Nếu Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, người được chỉ định sẽ kê khai thông tin vào phần này.
- Mục (2) – Chủ tịch Hội đồng quản trị (khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp): Trong trường hợp bạn đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời với việc thay đổi người đại diện theo pháp luật, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty sau khi chuyển đổi sẽ là người kê khai thông tin vào mục này.
- Mục (6) – Thông tin người đại diện theo pháp luật: Nếu công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật, bạn cần ghi đầy đủ thông tin của tất cả những người này vào mục này.
Các trường hợp đặc biệt khi thành lập mới:
- Mục (3) & (4) – Chuyển đổi từ hộ kinh doanh/cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ: Khi đăng ký thành lập công ty cổ phần trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh, cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội hoặc quỹ từ thiện qua mạng thông tin điện tử, người nộp hồ sơ cần scan Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (đối với cơ sở bảo trợ xã hội) hoặc Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện) trong hồ sơ trực tuyến. Đồng thời, bạn phải nộp trực tiếp bản chính các giấy tờ này tới Phòng Đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Mục (9) – Phương pháp tính thuế GTGT: Mục này chỉ kê khai khi thành lập mới doanh nghiệp. Bạn cần căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh để lựa chọn một trong bốn phương pháp tính thuế giá trị gia tăng phù hợp.
- Mục (10), (11), (12) – Quy định về hóa đơn và thông tin khác: Các mục này không cần kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Riêng mục (10), doanh nghiệp cần đảm bảo tuân thủ các điều kiện về việc sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử hoặc mua hóa đơn của cơ quan thuế theo quy định pháp luật.
Các mục khác cần lưu ý:
- Mục (5) – Có nhà đầu tư nước ngoài: Kê khai trong trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, hoặc phần vốn góp vào doanh nghiệp dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
- Mục (7) – Ngày bắt đầu hoạt động: Nếu doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai, thì ngày bắt đầu hoạt động chính thức sẽ là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Mục (8) – Niên độ kế toán: Nếu niên độ kế toán theo năm dương lịch, bạn ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch, hãy ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý và ngày, tháng kết thúc là ngày cuối cùng của quý.
Phần ký tên:
- Mục (13) – Chữ ký:
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sẽ ký trực tiếp vào phần này.
- Trong trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời với việc thay đổi người đại diện theo pháp luật, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty sau chuyển đổi sẽ ký trực tiếp.
- Nếu Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, người được chỉ định sẽ là người ký trực tiếp vào mục này.
Việc điền đúng và đủ các thông tin theo hướng dẫn sẽ giúp hồ sơ đăng ký của bạn được chấp thuận nhanh chóng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy tham khảo thêm các văn bản pháp luật liên quan hoặc liên hệ cơ quan đăng ký kinh doanh để được hỗ trợ.