Hướng dẫn tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh cá thể năm 2021
Mục lục
Mã số thuế hộ kinh doanh cá thể là gì? Có thể tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh hay không? Đây là các câu hỏi mà rất nhiều độc giả đã gửi đến Phan Law Vietnam trong thời gian qua.
Mã số thuế là gì?
Khoản 2 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT–BTC quy định: “mã số thuế là mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.”
Cấu trúc mã số thuế
N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13
Trong đó:
- Hai chữ số đầu N1N2 là số phần khoảng của mã số thuế.
- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.
Theo đó, mã số thuế gồm có 10 hoặc 13 số. Tuy nhiên, mã số thuế của hộ kinh doanh có 10 chữ số, được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Hộ kinh doanh có được cấp mã số thuế không?
Căn cứ điểm i khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả cá nhân của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu (sau đây gọi là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) là đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân là đại diện hộ kinh doanh.
Cá nhân đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp mã số thuế cá nhân, khi phát sinh hoạt động kinh doanh, nếu cá nhân là đại diện hộ kinh doanh thì sử dụng mã số thuế của mình để kê khai, nộp thuế cho hoạt động kinh doanh và ngược lại.
Như vậy:
- Hộ kinh doanh là đối tượng “bắt buộc” phải nộp thuế do đó được cấp mã số thuế theo quy định của pháp luật.
- Khi phát sinh các hoạt động kinh doanh, cá nhân chủ hộ kinh doanh, đại diện hộ kinh doanh sử dụng mã số thuế để kê khai, nộp theo quy định của pháp luật.
Hướng dẫn tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh cá thể năm 2021
Tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh cá thể là điều cần thiết để xem thông tin thuế của bạn đã được cập nhật online hay chưa. Các bước thực hiện quá trình tra cứu như sau:
✎ Bước 1: Truy cập trang chủ Tổng cục thuế Việt Nam
Hiện nay việc kiểm tra mã số thuế đã được chuyển đổi sang hình thức trực tuyến để cả hộ kinh doanh, doanh nghiệp dễ dàng tìm kiếm.
Bạn truy cập vào đường link sau: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp và tiếp tục điền các thông tin bên dưới:
✎ Bước 2: Chọn các trường thông tin
Chọn tra cứu thông tin người nộp thuế: Dành cho hộ kinh doanh, doanh nghiệp.
Mã số thuế
Tên tổ chức cá nhân nộp thuế
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh
Số chứng minh thư hay thẻ căn cước của người đại diện: Mã số thuế của người đại diện kinh doanh.
Lưu ý: Những thông tin trên chỉ cần nhập 1 trong 4 là được, nên bạn có thể rút ngắn được thời gian để kiểm tra mã số thuế.
Sau khi điền thông tin đầy đủ bạn tiến hành nhập mã xác nhận để cam kết thông tin chính xác.
✎ Bước 3: Nhấn nút tra cứu mã số thuế
Bạn kiểm tra lại lần nữa thông tin vừa điền rồi nhấn nút tra cứu mã số thuế phía dưới bảng. Nếu bạn đã đăng ký thuế và hộ kinh doanh hoạt động đúng luật sẽ hiện lên các thông tin bao gồm:
- Tên hộ kinh doanh;
- Họ tên người đại diện pháp luật;
- Nơi đăng ký quản lý;
- Địa chỉ hộ kinh doanh;
- Mã số thuế;
Tình trạng hoạt động hiện tại đang hoạt động hoặc không hoạt động…