Giấy phép đăng ký doanh nghiệp và những điều cần biết
Mục lục
Giấy phép đăng ký doanh nghiệp không chỉ là một tờ giấy thông thường, mà còn là minh chứng pháp lý cho sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp. Loại giấy tờ này đóng vai trò như “giấy khai sinh” cho một thực thể kinh doanh. Qua bài viết dưới đây, hãy cùng Đăng ký Kinh doanh nhanh tìm hiểu về những điều cần biết về giấy phép đăng ký doanh nghiệp nhé!
1. Giấy phép đăng ký doanh nghiệp là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hay còn được gọi là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh, là một văn bản pháp lý quan trọng do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp. Văn bản này có thể tồn tại dưới dạng giấy hoặc bản điện tử, đóng vai trò như “giấy khai sinh” cho một doanh nghiệp. Nó ghi nhận các thông tin cơ bản về đăng ký doanh nghiệp, giúp các cơ quan chức năng quản lý và kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp.


Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp xác nhận tư cách pháp nhân của công ty kể từ ngày được cấp. Điều này có nghĩa là công ty có đầy đủ quyền và nghĩa vụ pháp lý để hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật. Giấy chứng nhận này là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện các hoạt động như mở tài khoản ngân hàng, ký kết hợp đồng và thực hiện các giao dịch thương mại khác.
2. Nội dung trên giấy phép đăng ký doanh nghiệp bao gồm những gì?
Tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.


Như vậy, theo quy định giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, như một bản lý lịch trích ngang của doanh nghiệp, gói gọn trong đó bốn thông tin cốt yếu: Tên và mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; thông tin về người đại diện theo pháp luật; vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, thể hiện quy mô và tiềm lực tài chính của doanh nghiệp.
3. Nội dung trên giấy phép đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ thời điểm nào?
Theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP, giá trị pháp lý của các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bắt đầu có hiệu lực kể từ thời điểm Phòng Đăng ký kinh doanh chính thức cấp giấy chứng nhận này.
Điều này đồng nghĩa với việc, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận, doanh nghiệp có quyền tiến hành các hoạt động kinh doanh hợp pháp, trừ những ngành nghề yêu cầu điều kiện kinh doanh đặc biệt.
Trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh muộn hơn ngày cấp giấy chứng nhận, quyền hoạt động kinh doanh sẽ có hiệu lực từ ngày doanh nghiệp đã đăng ký, ngoại trừ những lĩnh vực kinh doanh có điều kiện.
Như vậy, thời điểm cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chính là mốc quan trọng đánh dấu sự ra đời và quyền hoạt động chính thức của doanh nghiệp trên thị trường.
Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp online theo quy định mới nhất
4. Không thực hiện giấy phép đăng ký doanh nghiệp có bị phạt không?
Việc không thực hiện giấy phép đăng ký doanh nghiệp có thể dẫn đến các hình thức xử phạt theo quy định của pháp luật. Cụ thể, các hành vi vi phạm và mức xử phạt như sau:
- Kinh doanh mà không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Mức phạt tiền có thể từ 50.000.000 đồng – 100.000.000 đồng đối với trường hợp kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Kinh doanh ngành nghề có điều kiện mà không có giấy phép con: Mức phạt tiền có thể từ 10.000.000 đồng – 15.000.000 đồng.
- Kinh doanh không đúng địa điểm, trụ sở ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Mức phạt tiền có thể từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng.
- Kinh doanh không đúng phạm vi, đối tượng, quy mô, thời hạn, địa bàn, địa điểm hoặc mặt hàng ghi trong giấy phép kinh doanh được cấp: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng – 10.000.000 đồng.
- Tiếp tục kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi có yêu cầu tạm dừng của cơ quan đăng ký kinh doanh: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng – 10.000.000 đồng.
Ngoài ra, tùy thuộc vào mức độ vi phạm, doanh nghiệp có thể bị áp dụng thêm các hình thức xử phạt bổ sung như tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh, đình chỉ hoạt động kinh doanh.