Điều kiện thành lập công ty tài chính và những điều cần biết
Mục lục
1. Một số điều kiện thành lập công ty tài chính
1.1. Điều kiện về chủ sở hữu
Trường hợp cổ đông là cá nhân:
- Phải mang quốc tịch Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật.
- Không thuộc các trường hợp là đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật.
Trường hợp cổ đông là tổ chức:
- Được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Kinh doanh có lãi trong 03 năm liên tục trước khi nộp hồ sơ xin giấy phép.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về Thuế, bảo hiểm xã hội theo quy định đến ngày nộp hồ sơ.
Bên cạnh đó, chủ sở hữu cũng không được nằm trong danh sách bị Nhà nước cấm thành lập doanh nghiệp hoặc thành lập doanh nghiệp bao gồm các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể như sau:
- Viên chức, cán bộ, công chức.
- Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản của nhà nước để kinh doanh thu lợi cho cơ quan, đơn vị mình.
- Quân nhân chuyên nghiệp, sĩ quan, hạ sĩ quan, viên chức quốc phòng trong các đơn vị thuộc Quân đội Nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an trong các đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam.
- Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Những tổ chức không có tư cách pháp nhân.
- Người bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
1.2. Điều kiện về vốn
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng hay còn gọi là công ty tài chính cần đáp ứng các điều kiện về vốn pháp định theo quy định của chính phủ từng thời kỳ.
- Vốn tối thiểu đối với tập đoàn kinh tế là 1000 tỷ đồng và phải có cam kết hỗ trợ công ty tài chính; vốn tối thiểu đối với doanh nghiệp là 500 tỷ đồng.
- Trước năm thành lập công ty tài chính hoặc trong năm liền kề, hoạt động kinh doanh phải có lãi.
- Vốn góp là phần vốn đã trừ đi các khoản nợ và các dự án đầu tư.
1.3. Điều kiện về ngành nghề
- Trong giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng nhà nước cấp phải ghi rõ hoạt động ngân hàng của công ty tài chính.
- Có đội ngũ giàu kinh nghiệm, chuyên môn và có đầy đủ các phương tiện, thiết bị cần thiết.
- Đáp ứng các điều kiện nghiệp vụ đối với hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước quy định.
2. Hồ sơ thành lập công ty tài chính gồm những gì?
- Đơn xin cấp giấy phép.
- Dự thảo phương án hoạt động, điều lệ: Cần ghi rõ phương thức, nội dung và địa bàn hoạt động; lợi ích đối với nền kinh tế. Đặc biệt là kế hoạch hoạt động cụ thể trong 3 năm đầu tiên.
- Danh sách, chứng chỉ, các văn bằng. lý lịch đối với thành viên sáng lập, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc, thành viên Hội đồng quản trị.
- Tình hình tài chính và các thông tin liên quan đến cổ đông lớn.
- Phương án góp vốn điều lệ và cam kết về mức góp vốn điều lệ của các bên góp vốn.
Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty uy tín
3. Thủ tục thành lập công ty tài chính
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ cần chuẩn bị như đã nêu ở phần trên
Bước 2: Nộp hồ sơ
Mang hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp lên Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và đầu tư. Sau đó, doanh nghiệp chờ từ 3 – 5 ngày để nhận giấy phép đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được Sở Kế hoạch và đầu tư trả lời lý do bằng văn bản.
Bước 3: Nhận kết quả
Nhận kết quả thành lập công ty tài chính sau khoảng 3 – 5 ngày làm việc.
4. Sau khi thành lập công ty tài chính, cần làm những công việc gì?
4.1. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Kể từ ngày tiến hành đăng ký kinh doanh, trong vòng 30 ngày làm việc, công ty tài chính cần công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp lên cổng thông tin quốc gia và đóng đầy đủ lệ phí theo quy định.
4.2. Xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực đầu tư tài chính
Để đi vào hoạt động kinh doanh hiệu quả, doanh nghiệp cần làm thủ tục xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực đầu tư tài chính theo quy định.
4.3. Khắc con dấu
Doanh nghiệp có thể tự mình khắc dấu hoặc ủy quyền, sau đó thông báo mẫu dấu cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Doanh nghiệp có thể tự quyết nội dung, số lượng, hình thức con dấu nhưng phải thể hiện được mã số và tên doanh nghiệp.
Luật doanh nghiệp 2020 đã bỏ quy định, doanh nghiệp cần thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên cổng thông tin quốc gia. Do đó, từ ngày 01/01/2021, doanh nghiệp không cần phải thực hiện thủ tục này.
Xem thêm: Đăng ký giấy phép kinh doanh
Bài viết trên của Phan Law Vietnam đã nêu ra các điều kiện thành lập công ty hợp danh một cách chi tiết. Qua bài viết, hy vọng bạn đọc sẽ nắm rõ những thông tin cơ bản để áp dụng cho doanh nghiệp của mình một cách hiệu quả