Các bước thành lập công ty TNHH một thành viên
Mục lục
1. Khái niệm công ty TNHH một thành viên
Theo Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 đã quy định rõ công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản và các khoản nợ khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty TNHH một thành viên có những đặc điểm gì?
Để phân biệt công ty TNHH một thành viên với các công ty khác, bạn cần nắm rõ những đặc điểm cơ bản sau:
- Công ty TNHH một thành viên do một cá nhân hoặc một tổ chức là chủ sở hữu công ty.
- Kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì công ty không có tổ chức pháp nhân.
- Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty TNHH.
- Chủ sở hữu công ty được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác.
- Công ty không được phát hành cổ phiếu.
3. Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên
3.1. Điều kiện về chủ thể thành lập công ty
Tất cả tổ chức, cá nhân có quyền thành lập công ty khi phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Tổ chức có tư cách pháp nhân;
- Cá nhân từ đủ 18 tuổi; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
- Không thuộc các đối tượng bị nhà nước cấm thành lập công ty theo quy định tại Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.
3.2. Điều kiện về tên công ty
- Tên tiếng Việt của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải bao gồm hai thành tố: loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH/Công ty trách nhiệm hữu hạn) và tên riêng.
- Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tên công ty phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
- Không thuộc các trường hợp bị cấm theo quy định tại Điều 38 Luật doanh nghiệp 2020.
3.3. Điều kiện về trụ sở công ty
- Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
- Trụ sở công ty không được sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập thể.
3.4. Có người đứng ra đại diện theo pháp luật
Ngoài những yếu tố trên, muốn thành lập công ty thì cần phải có người đứng ra đại diện theo pháp luật đã được quy định rõ trong Khoản 1 Điều 12 Luật Doanh Nghiệp 2020.
Theo đó, người đại diện pháp luật sẽ là người thay mặt cho công ty để làm các công việc như ký hợp đồng, ký các giấy tờ giao dịch,…
Trong quá trình đăng ký thành lập công ty, cần phải ghi rõ thông tin cá nhân và chức danh của người đại diện theo pháp luật như tổng giám đốc, giám đốc, chủ tịch hội đồng quản trị,…
Nếu doanh nghiệp có thuê người đại diện thì phải cung cấp hợp đồng lao động cũng như có quyết định bổ nhiệm.
3.5. Liên quan đến ngành nghề đăng ký kinh doanh
Doanh nghiệp có thể tham khảo văn bản Quyết định 27/2018-QĐ-TTg ngày 06/07/2018, văn bản này quy định rõ về hệ thống ngành kinh tế để có thể dễ dàng tra cứu và tìm hiểu kỹ hơn trong quá trình lựa chọn ngành nghề.
Xem thêm: Thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần những gì?
4. Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
5. Các bước thành lập công ty TNHH một thành viên
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
- Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Ngay khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì cũng đồng thời được công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Thực hiện các thủ tục sau thành lập công ty TNHH 1 thành viên
- Khắc con dấu công ty.
- Treo biển tại trụ sở công ty.
- Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp và thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử.
- Kê khai và nộp thuế môn bài.
- In và đặt in hóa đơn.
- Góp vốn đầy đủ đúng hạn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp đăng ký kinh doanh.
Như vậy, bài viết của Phan Law Vietnam đã chia sẻ các bước thành lập công ty TNHH một thành viên để bạn đọc nắm rõ hơn. Hy vọng, bạn đọc sẽ có thêm những kiến thức bổ ích và áp dụng vào quá trình thành lập doanh nghiệp của mình một cách hiệu quả.