Quy định về mẫu giấy đăng ký hộ kinh doanh mới nhất
Mục lục
Tại Việt Nam, hình thức đăng ký hộ kinh doanh vô cùng phổ biến. Khi thành lập hộ kinh doanh cần thực hiện mẫu giấy đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật. Vậy cần chuẩn bị gì khi làm mẫu giấy đăng ký hộ kinh doanh?
1. Điều kiện cấp giấy đăng ký hộ kinh doanh được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh như sau:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.
- Tên của hộ kinh doanh được đặt theo quy định tại quy định hiện hành.
- Hộ kinh doanh có hồ sơ đăng ký hợp lệ.
- Hộ kinh doanh đã nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp dựa trên thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh do người thành lập hộ kinh doanh tự khai và chịu trách nhiệm.
Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có giá trị pháp lý từ ngày cấp. Đồng thời, hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh từ ngày cấp, trừ khi ngành, nghề kinh doanh đòi hỏi các điều kiện đặc biệt. Trong trường hợp hộ kinh doanh đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh được quyền hoạt động kinh doanh từ ngày đăng ký, trừ khi ngành, nghề kinh doanh đòi hỏi các điều kiện đặc biệt.
Hộ kinh doanh có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc yêu cầu gửi qua đường bưu điện sau khi đăng ký và thanh toán phí theo quy định.
Hộ kinh doanh có quyền yêu cầu Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cung cấp bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và nộp phí theo quy định.
Xem thêm: Đăng ký hộ kinh doanh có cần sổ đỏ và sổ hộ khẩu không?
2. Mẫu giấy đăng ký hộ kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
….., ngày …… tháng …… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài chính – Kế hoạch ……………
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………………
Giới tính: ……..
Sinh ngày: ……/……/……
Dân tộc: ……………………
Quốc tịch: ……………………
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu
□ Loại khác (ghi rõ): ……………….
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ….………………………………………………………
Ngày cấp: …./…./…. Nơi cấp: ………… Ngày hết hạn (nếu có): …/ …/ …
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………..
Điện thoại (nếu có): ………………………… Email (nếu có): …………………………..
Đăng ký hộ kinh doanh do tôi là chủ hộ với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………..
Điện thoại (nếu có): ………………………… Fax (nếu có): …………………………….
Email (nếu có): ……………………………… Website (nếu có): ……………………….
3. Ngành, nghề kinh doanh:
……………………………………………………………
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ):
…………………………………………………………………
5. Số lượng lao động (dự kiến):
………………………………………………………….
6. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Cá nhân □ Các thành viên hộ gia đình
7. Thông tin về các thành viên hộ gia đình tham gia thành lập hộ kinh doanh:
STT | Họ tên | Ngày, tháng năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Địa chỉ liên lạc | Địa chỉ thường trú | Số, ngày, cơ quan cấp Giấy tờ chứng thực của cá nhân |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Tôi xin cam kết:
– Bản thân và các thành viên hộ kinh doanh (trường hợp hộ kinh doanh do các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập) không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
– Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
CHỦ HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)
(1)
– Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
– Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
– Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
(2) Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.