Nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập công ty cần những gì?
Mục lục
Nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập doanh nghiệp ở Việt Nam phải tuân thủ những quy định riêng của pháp luật Việt Nam, tuy nhiên việc này có những khó khăn nhất định so với nhà đầu tư Việt Nam. Bài viết hôm nay chúng tôi cung cấp cho các bạn những điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập công ty cần những gì?
1. Muốn thành lập công ty cần những gì?
Nhà đầu tư nước ngoài phải là người có quốc tịch thuộc các nước thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), tức là công dân hợp pháp, có đầy đủ giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân hợp lệ và được sự xác minh của lãnh sự quán nước mà cá nhân, tổ chức đó mang quốc tịch.
Phải chứng minh được điều kiện tài chính thông qua cách cung cấp các giấy tờ xác minh năng lực tài chính như báo cáo tài chính, sổ tiết kiệm, số dư tài khoản ngân hàng hoặc tài sản cố định.
Cam kết thực hiện việc kinh doanh nhưng không gây hại đến những văn hóa, thuần phong mỹ tục, lịch sử của Việt Nam.
Chứng minh được việc cung cấp hồ sơ là hợp lệ và hợp pháp, đúng pháp luật
Về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ: nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ trong công ty Việt Nam mà không bị hạn chế, trừ các trường hợp sau:
- Tỷ lệ sở hữu của người nước ngoài trong công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán phải đáp ứng các quy định của pháp luật về chứng khoán.
- Tỷ lệ sở hữu của người nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo các hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước.
- Tỷ lệ sở hữu của người nước ngoài không thuộc các trường hợp trên thực hiện theo các quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Trước khi thành lập công ty tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần phải có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Trình tự thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định trong Luật đầu tư 2020 và cụ thể trong Nghị định 31/2021/NĐ-CP. Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ nộp đến cơ quan đăng ký đầu tư, bao gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
– Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bao gồm các hồ sơ:
- Đối với cá nhân: Bản sao có chứng thực hộ chiếu của cá nhân nước ngoài. Hợp đồng thuê trụ sở công ty/địa điểm thực hiện dự án đầu tư. Bản sao kê hợp pháp số dư tài khoản ngân hàng tương ứng với số vốn góp vào công ty sẽ thành lập tại Việt Nam;
- Đối với tổ chức: Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh có chứng thực, hợp pháp hóa lãnh sự. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc có xác nhận của cơ quan thuế trong 02 năm gần nhất, hợp pháp hóa lãnh sự. Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện có chứng thực. Điều lệ của công ty chủ quản. Văn bản ủy quyền của tổ chức cho người đại diện phần vốn góp tại công ty dự tính thành lập tại Việt Nam. Hồ sơ chứng minh kinh nghiệm và năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài.
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Sau khi có được giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì nhà đầu tư nước ngoài tiến hành chọn loại hình doanh nghiệp muốn như doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty TNHH…. để tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp.
Tùy vào từng loại hình công ty thì hồ sơ đăng ký thành lập có khác nhau.
Nếu những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp phải hoàn tất các điều kiện trước khi đưa doanh nghiệp vào vận hành.