Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể mới nhất
Mục lục
1. Hộ kinh doanh cá thể là gì?
Theo quy định tại Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP định nghĩa về hộ kinh doanh như sau:
Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.
Trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì một thành viên được ủy quyền làm đại diện doanh nghiệp. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên trong hộ ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
Hộ kinh doanh không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp 2020. Hộ kinh doanh và doanh nghiệp đều được coi là tổ chức kinh tế, thực hiện hoạt động thương mại. Tuy nhiên hộ kinh doanh không phải là một loại hình doanh nghiệp.
2. Điều kiện để đăng ký hộ kinh doanh cá thể?
Theo khoản 1 Điều 82 Nghị định 01/2021/ND-CP, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh chỉ được cấp cho hộ kinh doanh đáp ứng các điều kiện sau:
– Ngành, nghề đã đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
– Tên hộ kinh doanh được đặt theo quy định tại Điều 88 Nghị định này, cụ thể:
- Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành phần theo thứ tự sau: cụm từ “Hộ kinh doanh” và tên riêng của hộ kinh doanh.
- Tên cá nhân được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W và có thể kèm theo số và ký hiệu.
- Không sử dụng từ ngữ, biểu tượng vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, tốt đẹp của dân tộc để đặt tên cho hộ kinh doanh.
- Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên cho hộ kinh doanh.
- Tên riêng của hộ kinh doanh không được trùng với tên hộ kinh doanh đăng ký trên địa bàn cấp huyện.
– Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ;
– Nộp đầy đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
Xem thêm: Đăng ký hộ kinh doanh cá thể online như thế nào?
3. Hướng dẫn quy trình, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể
Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể được quy định cụ thể tại Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Dưới đây là một số lưu ý trong quá trình đăng ký hộ kinh doanh cá thể để giúp bạn đăng ký nhanh chóng như:
3.1. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể
Khi đăng ký hộ kinh doanh cá thể bạn cần chuẩn bị một vài giấy tờ chi tiết như:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1 Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT);
- Giấy tờ pháp lý (CCCD/CMND/Hộ chiếu) của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp, thành viên hộ gia đình đăng ký kinh doanh trong trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký kinh doanh;
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao giấy ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho thành viên sở hữu doanh nghiệp trong trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký kinh doanh;
- Văn bản ủy quyền kèm theo giấy tờ pháp lý cá nhân để người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh trực tuyến, các tài liệu trên phải được thể hiện dưới dạng file “.doc” hoặc “.docx” hoặc “.pdf” và được chứng thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh doanh hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục.
3.2. Nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở đâu?
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên, đại diện cá nhân, hộ gia đình có thể lựa chọn một trong các hình thức sau để nộp hồ sơ như sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp/qua đường bưu điện đến Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin đăng ký hộ kinh doanh thuộc Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp.
3.3. Thời gian hoàn tất thủ tục đăng ký hộ kinh doanh
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ cấp Giấy biên nhận và Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Sau 03 ngày làm việc, nếu không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì người đăng ký kinh doanh có quyền khiếu nại.