Điều kiện và thủ tục đăng ký kinh doanh vận tải hàng hóa theo quy định
Mục lục
Ngành nghề kinh doanh vận tải hàng hóa dần trở nên phổ biến trong thời đại công nghệ hiện nay. Tuy nhiên, việc kiếm lợi nhuận từ hoạt động này thì các đơn vị bắt buộc phải đăng ký kinh doanh. Vậy điều kiện và thủ tục đăng ký kinh doanh vận tải là gì? Bài viết của Phan Law Vietnam dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ thủ tục và điều kiện đăng ký kinh doanh loại hình này nhé!
1. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định:
“2. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.”
Như vậy, hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô cần phải đáp ứng đầy đủ các yếu tố sau:
- Thực hiện một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải như: Trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe, quyết định giá cước vận tải;
- Đối tượng vận chuyển có thể là hàng hóa hoặc hành khác;
- Hoạt động nhằm mục đích sinh lời.
2. Để đăng ký kinh doanh vận tải hàng hóa cần đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ quy định tại Điều 14 Nghị định 10/2020/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô như sau:
“1. Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
2. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
a) Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
b) Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.”
Theo quy định của pháp luật thì việc kinh doanh vận tải hàng hóa cần đáp ứng đủ các yêu cầu trên. Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa cần phải thuộc quyền sở hữu của tổ chức cá nhân hoặc hợp đồng kinh doanh theo quy định.
Trường hợp xe đăng ký thuộc chủ sở hữu của thành viên hợp tác xã cần phải có hợp đồng dịch vụ giữa các thành viên. Trong đó, quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng xe thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
Xem thêm: Đăng ký kinh doanh vận tải hành khách như thế nào?
3. Thủ tục đăng ký kinh doanh vận tải theo quy định của pháp luật
Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 10/2020 quy định về hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh vận tải như sau:
– Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
- Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
– Đối với hộ kinh doanh:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ theo quy định trên, cần nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Đơn vị nộp hồ sơ đến Sở giao thông vận tải các tỉnh theo hình thức nộp trực tiếp hoặc nộp qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đó.
Thời gian giải quyết thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp cần phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo cho đơn vị trong vòng 03 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ.