Thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Mục lục
Thành lập doanh nghiệp là bước đi đầu tiên trong quá trình thâm nhập thị trường của doanh nhân. Việc hoàn thành thủ tục đăng ký doanh nghiệp suôn sẻ được coi là đặt những viên gạch đầu tiên thành công. Vì vậy, bài viết hôm nay chúng tôi sẽ cập nhật đến bạn các bước trong quá trình đăng ký thành lập doanh nghiệp.
1. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Hiện nay, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp được quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
1.1. Chuẩn bị hồ sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm những tài liệu khác nhau tùy thuộc vào từng loại hình công ty như: Công ty cổ phần, Công ty TNHH, hay Công ty tư nhân,…
1.1.1. Công ty cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần;
- Bản sao các giấy tờ sau đây;
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1.1.2. Công ty tư nhân
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
1.1.3. Công ty TNHH một thành viên
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Bản sao các giấy tờ sau đây: a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1.1.4. Công ty TNHH Hai thành viên trở lên
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1.1.5. Công ty hợp danh
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên;
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1.2. Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị hồ sơ thì cần nộp hồ sơ tại:
- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
1.3. Nhận kết quả
- Nếu hồ sơ của bạn nộp hợp lệ, thì bạn sẽ được nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong vòng ba ngày làm việc tính từ lúc nhận được hồ sơ.
- Nếu hồ sơ của bạn không hợp lệ thì bạn sẽ nhận được công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong vòng ba ngày làm việc. Và bạn sẽ phải trả mức phí cho việc sửa đổi bổ sung đó.
2. Những công việc sau khi nhận được giấy chứng nhận
Sau khi có được Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp chúng ta cần hoàn thành rất nhiều những công việc để Công ty có thể đi vào hoạt động trên thực tế như:
– Thực hiện khắc con dấu, thông báo mẫu con dấu lên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia;
– Mở tài khoản ngân hàng, thông báo số tài khoản ngân hàng tới cơ quan đăng ký kinh doanh;
– Đăng ký thuế với cơ quan thuế;
– Đóng thuế môn bài;
-Treo biển hiệu;
– Xin giấy phép kinh doanh;
– Công bố thông tin.