Mẫu đăng ký kinh doanh hộ cá thể
Mục lục
Hộ kinh doanh cá thể là hình thức kinh doanh đơn giản, nhỏ lẻ, nhu cầu sử dụng lao động ít. Nhìn chung, hồ sơ thành lập hộ kinh doanh ít phức tạp hơn so với hồ sơ thành lập doanh nghiệp. Mẫu đăng ký kinh doanh hộ cá thể là một trong những tài liệu không thể thiếu trong bộ hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh.
1. Mẫu đăng ký kinh doanh hộ cá thể
Mẫu đăng ký kinh doanh hộ cá thể là hay còn gọi là giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ cá thể. Đây là loại giấy tờ quan trọng trong việc đăng ký thành lập hộ kinh doanh.
Mẫu đăng ký kinh doanh hộ cá thể được ban hành kèm theo Phụ lục số III-1 ban hành Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

Người thành lập hộ kinh doanh chỉ cần điền những thông tin cần thiết vào mẫu giấy đăng ký. Việc kê khai thông tin trên mẫu đăng ký kinh doanh hộ cá thể tương đối đơn giản. Các thông tin cần được điền chính xác, rõ ràng.
Khi kê khai thông tin về ngành nghề, các bạn kê khai ngành nghề chính mà Hộ kinh doanh của bạn dự định kinh doanh. Ngành nghề sẽ được kê khai tại mã ngành cấp 4 thuộc danh mục Hệ thống ngành nghề Việt Nam.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh hộ cá thể bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh cá thể;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế khác) đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh cá thể trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh cá nhân;
- Giấy ủy quyền và bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của cá nhân (Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế khác) của người được ủy quyền;
- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ.
Số lượng hồ sơ đăng ký kinh doanh hộ cá thể: 01 bộ.
2. Điều kiện tiến hành đăng ký kinh doanh hộ cá thể
2.1. Điều kiện về chủ thể thành lập
Theo quy định tại Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP:
“1. Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh theo quy định tại Chương này, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
b) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Cá nhân, thành viên hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
3. Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.”
Theo đó cá nhân, thành viên hộ gia đình phải không rơi vào những trường hợp bị pháp luật cấm và hạn chế quyền thì mới được phép tham gia thành lập hộ kinh doanh.
2.2. Điều kiện về thành lập
Đăng ký hộ kinh doanh cần đáp ứng đủ những điều kiện sau để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:
– Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
– Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP;
– Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
– Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
3. Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh hộ cá thể
3.1. Trình tự thực hiện
– Chủ thể thành lập phải thực hiện đăng ký hộ kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
– Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
– Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận phải có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu sửa đổi.

3.2. Cách thức thực hiện
– Hình thức nộp trực tiếp.
– Thời hạn giải quyết trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Lệ phí: Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định căn cứ theo Thông tư số 85/2019/TT-BTC.