Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh mới nhất 2023
Mục lục
Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh là một trong những loại giấy tờ khá phổ biến và quen thuộc với chúng ta. Vậy giấy đề nghị đăng ký kinh doanh là gì? Lấy mẫu này ở đâu? Cách điền nội dung như thế nào? Cùng chúng tôi giải đáp chi tiết trong nội dung bài viết dưới đây nhé.
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh là gì?
Một doanh nghiệp, công ty muốn được hoạt động kinh doanh hợp pháp thì phải được thành lập và có đăng ký doanh nghiệp theo quy định. Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 01/2021/NĐ-CP giải thích:
“1. Đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp đăng ký những thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đăng ký doanh nghiệp bao gồm đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định của Nghị định này.”
Mặt khác theo quy định tại các Điều 19, 20, 21, 22 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hay giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp là một trong các giấy tờ cần phải có trong hồ sơ đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp. Từ doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn cho đến công ty cổ phần.
Như vậy, có thể hiểu đơn giản giấy đề nghị đăng ký kinh doanh là loại giấy tờ, tài liệu thể hiện mong muốn đề nghị muốn đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp đó.
2. Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp mới nhất 2023
Đối với mỗi loại hình công ty, doanh nghiệp thì mẫu giấy đề nghị đăng ký kinh doanh sẽ có sự khác nhau. Điều này là do bản chất của từng loại hình doanh nghiệp.
Tuy nhiên, dù có sự khác nhau nhưng giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp vẫn phải bao gồm các nội dung chủ yếu theo quy định tại Điều 23 Luật Doanh nghiệp năm 2020. Đó là các nội dung dưới đây:
- Tên doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;
- Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
- Thông tin đăng ký thuế;
- Số lượng lao động dự kiến;
- Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
- Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
Mẫu giấy đề nghị đăng ký kinh doanh của từng doanh nghiệp được quy định chi tiết tại Phụ lục I-1 đến Phụ lục I-5 của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
3. Hướng dẫn ghi giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp chi tiết nhất
Cách ghi giấy đề nghị đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân cụ thể như sau:
- Phần họ tên: Ghi họ tên phải bằng chữ in hoa. Trong trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định đó phải kê khai thông tin vào phần này.
- Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh hoặc thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện: Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh/cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện qua mạng thông tin điện tử thì người nộp hồ sơ scan Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện) trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và nộp trực tiếp bản chính Giấy này tới Phòng Đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 27 và Điều 28 Nghị định số (11/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Phần đăng ký thuế: Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Ngày bắt đầu hoạt động: Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.
- Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.
- Năm tài chính áp dụng từ ngày đến ngày: Chỉ kê khai trong trường hợp thành lập mới. Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Doanh nghiệp có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện về việc sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
- Phần đăng ký sử dụng hoá đơn: Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
- Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội: Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
- Ký và ghi họ tên: Chủ doanh nghiệp tư nhân ký trực tiếp vào phần này. Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
Tương tự đối với giấy đề nghị thành lập kinh doanh của các loại hình công ty khác như công ty hợp danh cũng ghi tương tự theo hướng dẫn.