Điều kiện để thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Mục lục
Khi muốn thành lập một doanh nghiệp, chủ đầu tư cần tìm hiểu thủ tục thành lập, cách thức thành lập, cơ cấu tổ chức…. Bên cạnh đó bạn cũng cần tìm hiểu về điều kiện thành lập. Luật doanh nghiệp có 5 loại hình doanh nghiệp, bài viết hôm nay sẽ làm rõ điều kiện để thành lập công ty TNHH 1 thành viên.
1. Điều kiện để thành lập công ty TNHH 1 thành viên
1.1. Điều kiện về chủ sở hữu
Chủ thể thành lập doanh nghiệp có thể là cá nhân hoặc tổ chức nhưng không thuộc những trường hợp bị cấm theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020:
- Là cán bộ, công chức, viên chức;
- Thuộc biên chế quân đội Việt Nam;
- Cán bộ lãnh đạo trong các doanh nghiệp nhà nước;
- Người mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự, người chưa thành niên và người bị khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi;
- Tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
1.2. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp. Người này đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước trọng tài, tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Trường hợp chủ sở hữu công ty không đồng thời là người đại diện theo pháp luật của công ty thì bạn phải cung cấp thêm thông tin của người đại diện theo pháp luật.
1.3. Điều kiện về vốn
Vốn đầu tư thành lập doanh nghiệp phải phù hợp với lĩnh vực, ngành nghề và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề cần vốn pháp định thì vốn đầu tư ban đầu không thấp hơn mức vốn pháp định này.
1.4. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp được kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Trường hợp doanh nghiệp đăng ký kinh doanh những ngành nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề thì người quản lý, điều hành doanh nghiệp đối với phải có chứng chỉ hành nghề.
1.5. Điều kiện về tên và trụ sở chính
Tên doanh nghiệp được đặt không trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã được đăng ký. Đồng thời tên doanh nghiệp phải bảo đảm ít nhất có hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Chung cư không có chức năng kinh doanh thì không được làm trụ sở.
2. Cơ cấu công ty TNHH 1 thành viên được quy định như thế nào?
Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên có thể là cá nhân, tổ chức hoặc nhà nước. Tùy vào chủ sở hữu là ai mà cơ cấu công ty TNHH 1 thành viên có sự khác biệt đáng kể.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu
Cơ cấu công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
+ Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;
+ Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.
Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác, thì chức năng, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên thực hiện theo quy định của Luật này.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu
Cơ cấu công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với Chủ tịch công ty.
Công ty TNHH 1 thành viên do doanh nghiệp nhà nước làm chủ sở hữu
Chủ sở hữu là nhà nước nắm 100% vốn điều lệ của công ty và có toàn quyền thay đổi cơ cấu tổ chức như bổ nhiệm, miễn nhiệm, thuê các cấp quản lý doanh nghiệp. Cơ cấu công ty TNHH 1 thành viên đối với trường hợp này sẽ thuộc 1 trong 2 mô hình sau:
- Chủ tịch công ty, giám đốc hoặc tổng giám đốc, ban kiểm soát;
- Hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc, ban kiểm soát.
3. Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Để thành lập công ty TNHH 1 thành viên, bạn cần thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Theo quy định hướng dẫn tại Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập yêu cầu các tài liệu sau:
“1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.”