[Cập nhật] Lệ phí thành lập doanh nghiệp theo quy định mới nhất
Mục lục
Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp cần phải nộp lệ phí. Lệ phí thành lập doanh nghiệp bao gồm những gì? Có trường hợp này được miễn lệ phí khi đăng ký thành lập doanh nghiệp không? Hãy cùng Phan Law Vietnam tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé!
1. Lệ phí thành lập doanh nghiệp theo quy định mới nhất
1.1. Đối tượng cần nộp lệ phí thành lập doanh nghiệp
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 47/2019/NĐ-CP, người có trách nhiệm nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp là tổ chức, cá nhân khi đăng ký doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam.
Cụ thể, tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định: Đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp đăng ký những thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đăng ký doanh nghiệp bao gồm đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định của Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
1.2. Lệ phí thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu?
Lệ phí thành lập doanh nghiệp là 50.000 đồng/lần áp dụng đối với:
- Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
Như vậy, khi đăng ký kinh doanh, cá nhân, tổ chức sẽ nộp lệ phí đăng ký kinh doanh với mức 50.000 đồng/lần (vẫn áp dụng theo Biểu phí, lệ phí đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Nghị định 47/2019/NĐ-CP).
Xem thêm: Xin cấp giấy phép đăng ký kinh doanh như thế nào?
2. Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp mới nhất
2.1. Những đối tượng cần nộp phí cung cấp thông tin doanh nghiệp
Tổ chức, cá nhân khi sử dụng các dịch vụ cung cấp thông tin doanh nghiệp có trách nhiệm phải nộp đầy đủ phí cung cấp thông tin doanh nghiệp với mức phí nêu tại Mục 2 bên dưới (căn cứ khoản 2 Điều 2 Nghị định 47/2019/NĐ-CP).
2.2. Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp là bao nhiêu?
Căn cứ Biểu phí, lệ phí đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Nghị định 47/2019/NĐ-CP, mức phí cung cấp thông tin doanh nghiệp được quy định như sau:
- Cung cấp thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: 20.000 đồng/bản;
- Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký kinh doanh; Cung cấp báo cáo tài chính cho mọi loại hình doanh nghiệp: 40.000 đồng/bản;
- Cung cấp các báo cáo đầy đủ về doanh nghiệp: 150.000 đồng/báo cáo
- Công bố nội dung đăng ký kinh doanh: 100.000 đồng/ lần;
- Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên: 4.500.000 đồng/tháng.
Lưu ý:
- Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp nêu trên chỉ áp dụng trong trường hợp yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin doanh nghiệp.
- Cung cấp báo cáo đầy đủ về đăng ký kinh doanh bao gồm:
- Báo cáo tổng hợp về người thành lập, quản lý doanh nghiệp 03 năm;
- Báo cáo tổng hợp lịch sử hoạt động kinh doanh 03 năm;
- Báo cáo tổng hợp thông tin đăng ký kinh doanh mới nhất;
- Báo cáo thống kê danh sách doanh nghiệp;
- Báo cáo tổng hợp tình hình tài chính của doanh nghiệp 03 năm;
- Danh sách 100 doanh nghiệp theo yêu cầu;
- Các sản phẩm thông tin khác được xây dựng trên cơ sở trích xuất, tổng hợp dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản: Là việc cung cấp thông tin doanh nghiệp cho tài khoản đăng ký trước tại Trung tâm hỗ trợ đăng ký kinh doanh trực thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu tìm hiểu, khai thác, tổng hợp thông tin đăng ký kinh doanh với số lượng lớn, trong thời gian dài.
3. Các đối tượng được miễn đóng lệ phí thành lập doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 47/2019/NĐ-CP, các đối tượng được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp, phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
- Doanh nghiệp bổ sung, thay đổi thông tin do thay đổi địa giới hành chính được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
- Đăng ký giải thể doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh; chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
- Cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin phục vụ quản lý nhà nước được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu.