[Cập nhật] Chi tiết ngành nghề đăng ký kinh doanh có điều kiện
Mục lục
Khi muốn hoạt động trong bất cứ lĩnh vực kinh doanh nào thì chủ doanh nghiệp đều cần phải thực hiện đăng ký ngành nghề kinh doanh trước khi đi vào hoạt động. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp chi tiết ngành nghề đăng ký kinh doanh được quy định theo quyết định mới nhất để giúp doanh nghiệp dễ dàng tìm kiếm tra cứu nhé!
1. Ngành nghề đăng ký kinh doanh có điều kiện là gì?
Ngành nghề đăng ký kinh doanh có điều kiện là ngành nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành nghề đó phải đáp ứng các điều kiện cần thiết theo quy định của pháp luật. Những điều kiện này bao gồm các yếu tố như:
- Quốc phòng, an ninh quốc gia: Ví dụ: sản xuất, kinh doanh vũ khí, vật liệu nổ, hóa chất độc hại,…
- Trật tự, an toàn xã hội: Ví dụ: kinh doanh dịch vụ bảo vệ, vận tải hành khách, bưu chính, viễn thông,…
- Đạo đức xã hội: Ví dụ: kinh doanh dịch vụ văn hóa, nghệ thuật, xuất bản,…
- Sức khỏe cộng đồng: Ví dụ: sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dược phẩm, trang thiết bị y tế,…
Doanh nghiệp muốn kinh doanh trong các ngành nghề này phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện được cập nhật thường xuyên và được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần tra cứu chi tiết ngành nghề đăng ký kinh doanh có điều kiện trước khi làm thủ tục đăng ký kinh doanh.
Xem thêm: Nắm rõ thủ tục làm giấy đăng ký kinh doanh đối với từng mô hình kinh doanh
2. Chi tiết ngành nghề đăng ký kinh doanh có điều kiện
Danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh có điều kiện là một trong những phần quan trọng của hệ thống pháp luật được quy định tại Điều 7, Luật Đầu tư 2020. Dưới đây là danh sách chi tiết ngành nghề đăng ký kinh doanh có điều kiện:
2.1. Dịch vụ pháp lý và luật sư
Theo Luật Luật sư và Nghị Định 24 hướng dẫn thi hành, người đứng đầu tổ chức hoặc thành viên của Công ty luật hợp danh bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề luật sư khi cung cấp dịch vụ pháp lý.
2.2. Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp
Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022 quy định rằng người đứng đầu tổ chức hoặc người được uỷ quyền phải có chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp khi hoạt động trong lĩnh vực này.
2.3. Dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
Tương tự, Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022 và các điều chỉnh yêu cầu người đứng đầu tổ chức hoặc người được uỷ quyền phải sở hữu chứng chỉ hành nghề đại diện quyền đối với giống cây trồng khi cung cấp dịch vụ này.
2.4. Khám chữa bệnh tư nhân
Người đứng đầu cơ sở y tế trong doanh nghiệp phải có Chứng chỉ hành nghề y tư nhân theo quy định của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân và các văn bản hướng dẫn liên quan.
2.5. Khám chữa bệnh y học cổ truyền tư nhân
Trong lĩnh vực khám chữa bệnh y học cổ truyền tư nhân, người đứng đầu cơ sở y tế trong doanh nghiệp cũng cần có Chứng chỉ hành nghề y tư nhân theo quy định của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân và các văn bản hướng dẫn liên quan.
2.6. Kinh doanh, mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
Chủ cửa hàng kinh doanh, mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia phải có chứng chỉ hành nghề kinh doanh mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của Luật di sản văn hóa và các văn bản pháp lý điều chỉnh sau này như Luật sửa đổi, bổ sung và Nghị định của Chính phủ.
2.7. Hành nghề dược
Người quản lý chuyên môn hành nghề dược của doanh nghiệp cần có chứng chỉ hành nghề dược phù hợp theo quy định của Nghị định của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn liên quan của Bộ Y tế.
2.8. Hành nghề thú y
Người quản lý chuyên môn của doanh nghiệp trong lĩnh vực thú y cần có chứng chỉ hành nghề thú y phù hợp theo quy định của pháp lệnh và các văn bản hướng dẫn của Chính phủ và Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn.
2.9. Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Người trực tiếp quản lý hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật cần có chứng chỉ hành nghề phù hợp theo quy định của Nghị định và các văn bản hướng dẫn của Chính phủ.
2.10. Hoạt động xông hơi khử trùng
Người trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động xông hơi khử trùng cần có Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng do cơ quan có thẩm quyền cấp, theo quy định của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn.
2.11. Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
Người quản lý chuyên môn cần có chứng chỉ hành nghề thiết kế phương tiện vận tải, tuân thủ theo Quyết định của Bộ Giao thông vận tải và các quy định khác liên quan.
2.12. Giám sát thi công xây dựng
Trong ngành giám sát thi công xây dựng, người quản lý chuyên môn cần có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp, theo quy định của pháp lệnh và các văn bản hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
2.13. Khảo sát xây dựng
Người quản lý chuyên môn trong lĩnh vực này cũng cần có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng, theo quy định của pháp lệnh và các văn bản hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
2.14. Thiết kế xây dựng
Người quản lý chuyên môn cần phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng phù hợp. Quy định này dựa trên các điều khoản của Luật Xây dựng và các văn bản pháp lý điều chỉnh sau này như Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ Xây dựng.
2.15. Hành nghề kiến trúc sư
Người quản lý chuyên môn cần phải có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư phù hợp, tuân thủ theo quy định của Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
2.16. Dịch vụ môi giới bất động sản
Trong ngành dịch vụ môi giới bất động sản cần phải có ít nhất một người trong doanh nghiệp có chứng chỉ môi giới bất động sản, theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản.
2.17. Dịch vụ định giá bất động sản
Trong ngành dịch vụ định giá bất động sản phải có ít nhất hai người trong doanh nghiệp có chứng chỉ định giá bất động sản, dựa trên quy định của Luật Kinh doanh bất động sản.
2.18. Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản
Ít nhất hai người trong doanh nghiệp cần phải có chứng chỉ môi giới bất động sản. Nếu có dịch vụ định giá bất động sản thì cũng cần ít nhất hai người có chứng chỉ định giá bất động sản, theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản.
2.19. Dịch vụ bán đấu giá tài sản
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán đấu giá tài sản cần có chứng chỉ hành nghề đấu giá theo quy định, dựa trên Nghị định của Chính phủ.
2.20. Dịch vụ làm thủ tục về thuế
Ít nhất hai nhân viên trong doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cần phải có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục thuế, theo quy định của Luật Quản lý thuế.
2.21. Dịch vụ kiểm toán
Cần có ít nhất ba kiểm toán viên trong doanh nghiệp có Chứng chỉ hành nghề kiểm toán. Trong đó ít nhất một người phải là kiểm toán viên có Chứng chỉ hành nghề, tuân thủ theo Nghị định của Chính phủ.
2.22. Dịch vụ kế toán
Doanh nghiệp cần có ít nhất hai người có Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên. Trong đó Giám đốc doanh nghiệp phải là người có Chứng chỉ hành nghề từ 2 năm trở lên, dựa trên các quy định của Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.