Quy định nộp thuế đối với xe vận tải không đăng ký kinh doanh
Mục lục
Kinh doanh vận tải là quá trình hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi nhuận cho cơ sở. Tuy nhiên, trong trường hợp nhà xe tải không đăng ký kinh doanh thì quy định nộp thuế sẽ như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin cho bạn đọc về quy định nộp thuế đối với xe vận tải không đăng ký kinh doanh.
1. Quy định nộp thuế đối với xe vận tải không đăng ký kinh doanh có bắt buộc không?
Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc làm thực hiện một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hàng hóa, hàng khách nhằm mục đích sinh lợi nhuận.
Do đó, hoạt động vận tải là hoạt động kinh doanh cần dựa trên những dấu hiệu sau:
- Hoạt động đó thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính như lái xe, quyết định giá cước, trực tiếp điều hành phương tiện;
- Đối tượng là hàng hóa, hành khách;
- Hoạt động vận tải nhằm mục đích sinh lợi nhuận.
Quy định nộp thuế đối với xe vận tải không đăng ký kinh doanh có bắt buộc không? Việc đăng ký mã số thuế đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được quy định tại khoản 2 Điều 34 Nghị định 10/2020/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 12 Điều 1 Nghị định 47/2022/NĐ-CP) như sau:
1. Thực hiện quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh của Luật giao thông đường bộ và các quy định của Nghị định này.
2. Khi hoạt động kinh doanh phải đăng ký mã số thuế với cơ quan Thuế tại địa phương nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh; thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định. Thành viên hợp tác xã khi tham gia kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định.
3. Đơn vị kinh doanh vận tải
a) Ký hợp đồng lao động, đóng các loại bảo hiểm, tổ chức khám sức khỏe định kỳ và thực hiện đầy đủ các quyền lợi của người lao động (bao gồm cả lái xe, nhân viên phục trên xe) theo quy định của pháp luật về lao động;
…
Như vậy theo quy định thì quy định nộp thuế đối với xe vận tải không đăng ký kinh doanh có thể thực hiện đăng ký mã số thuế với cơ quan Thuế tại địa phương nơi đơn vị đặt trụ sở chi nhánh.
2. Quy định nộp thuế đối với xe vận tải không đăng ký kinh doanh gồm những loại nào?
2.1. Lệ phí môn bài
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài thì đối tượng nộp thuế bao gồm doanh nghiệp, các tổ chức được thành lập theo Hợp tác xã, tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh,…
Mức thu lệ phí môn bài được quy định có sự khác nhau giữa cá nhân và tổ chức, cụ thể:
– Đối tượng nộp là tổ chức:
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm.
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ trở xuống: 2.000.000 đồng/năm.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
– Đối tượng nộp là cá nhân:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu từ 300 triệu – 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu từ 100 triệu – 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
Như vậy, quy định nộp thuế đối với xe vận tải không đăng ký kinh doanh lệ phí môn bài sẽ được đóng hàng năm. Tuy nhiên, nếu thuộc vào các trường hợp được miễn lệ phí môn bài thì không cần nộp phí này.
2.2. Thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân với hộ kinh doanh được tính bằng công thức sau:
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân x Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân
Trong đó: Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân sẽ bao gồm toàn bộ tiền hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng,… phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Quy định nộp thuế đối với xe vận tải không đăng ký kinh doanh đối với thuế thu nhập cá nhân sẽ được tính theo công thức trên nếu doanh thu của bạn trên 100 triệu đồng/ năm, tỷ lệ thuế TNCN là 1,5%. Nếu mức doanh thu nhỏ hơn 100 triệu đồng/ năm thì chủ xe vận tải chỉ cần nộp thuế môn bài.
Xem thêm: Quy định mức thuế môn bài hộ kinh doanh cá thể phải nộp
3. Xe vận tải kinh doanh không nộp thuế có bị phạt không?
Các trường hợp tổ chức và cá nhân hoạt động kinh doanh vận tải mà không tuân thủ quy định về đăng ký, kê khai và nộp thuế sẽ chịu các biện pháp chế tài sau đây:
- Vi phạm thời hạn đăng ký thuế: Nếu không thực hiện quy định nộp thuế đối với xe vận tải không đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký thuế quá thời hạn quy định, sẽ bị xử phạt từ 01 – 10 triệu đồng theo quy định tại Điều 10 của Nghị định số 125/2020/NĐ-CP.
- Vi phạm về kê khai và lập hóa đơn: Trường hợp không nộp hồ sơ đăng ký thuế, không lập hóa đơn khi cung cấp dịch vụ hoặc lập hóa đơn cung cấp dịch vụ sai thông tin về số lượng, giá trị dịch vụ nhằm trốn thuế, sẽ bị xử phạt từ 01 – 03 lần số tiền thuế trốn theo quy định tại Điều 17 của Nghị định số 125/2020/NĐ-CP.
- Trốn thuế và truy cứu trách nhiệm hình sự: Trường hợp trốn thuế với số tiền từ 100 triệu đồng – dưới 300 triệu đồng hoặc dưới 100 triệu đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự theo khoản 47 Điều 1 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017.