Chi phí đăng ký kinh doanh là bao nhiêu tiền?
Mục lục
Chi phí đăng ký kinh doanh là bao nhiêu tiền thường là thắc mắc của nhiều doanh nghiệp/ tổ chức khi có nhu cầu thành lập công ty. Các loại chi phí này được Nhà nước quy định theo pháp luật và yêu cầu doanh nghiệp bắt buộc thực hiện. Để biết rõ các chi phí đăng ký kinh doanh thì hãy theo dõi ngay thông tin Đăng ký Kinh doanh nhanh chia sẻ dưới đây!
1. Điều kiện để doanh nghiệp đăng ký kinh doanh
Trước khi tìm hiểu về lệ phí đăng ký kinh doanh là bao nhiêu thì doanh nghiệp cần chú ý đến điều kiện để thực hiện quá trình đăng ký. Để đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định và điều kiện sau đây:
- Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp cần đủ năng lực hành vi dân sự, không bị nghiêm cấm hoặc bị hạn chế quyền hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã được đăng ký hoặc sử dụng trước đó. Ngoài ra, tên doanh nghiệp cần được đặt đúng theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020.
- Doanh nghiệp cần có trụ sở chính khi đăng ký kinh doanh. Địa chỉ này phải là địa chỉ thực tế, có khả năng tiếp nhận thông tin và thư từ từ cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm theo Luật Doanh nghiệp và các quy định của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Có một số ngành nghề có yêu cầu đặc biệt và cần được cấp phép riêng ví dụ như: ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, y tế, giáo dục,…
- Đối với một số loại hình doanh nghiệp, cần đáp ứng yêu cầu về mức tối thiểu vốn điều lệ để được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Vốn điều lệ có thể được đóng góp bằng tiền mặt, tài sản, lao động, quyền sử dụng đất,…
2. Chi phí đăng ký kinh doanh là bao nhiêu tiền?
Phí đăng ký kinh doanh là bao nhiêu? Theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì người thực hiện quá trình đăng ký kinh doanh cần nộp các loại lệ phí sau:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức lệ phí |
1 | Lệ phí đăng ký doanh nghiệp với việc cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. | Đồng/ lần | 50.000 |
2 | Phí cung cấp thông tin đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. | ||
a | Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện. | Đồng/ bản | 20.000 |
b | Thông tin hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp. | Đồng/ bản | 40.000 |
c | Báo cáo tổng hợp về hoạt động doanh nghiệp. | Đồng/ báo cáo | 150.000 |
d | Nội dung đăng ký doanh nghiệp | Đồng/ lần | 100.000 |
đ | Thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/ tháng trở lên. | Đồng/ tháng | 4.500.000 |
Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần đóng thêm các loại phí đăng ký giấy phép kinh doanh đối với từng loại hình doanh nghiệp như sau:
– Lệ phí đăng ký doanh nghiệp:
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: 200.000 đồng;
- Công ty cổ phần: 1.000.000 đồng;
- Hộ kinh doanh cá thể: 10.000 đồng;
- Công ty hợp danh: 500.000 đồng;
- Doanh nghiệp tư nhân: 200.000 đồng.
– Phí khắc dấu dao động từ: 100.000 – 200.000 đồng/ lần.
Bên cạnh câu hỏi về phí đăng ký kinh doanh là bao nhiêu thì nơi nộp phí đăng ký ở đâu cũng được mọi người quan tâm. Doanh nghiệp có thể thực hiện nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Quá trình thanh toán điện tử cần phải trả phí theo mức quy định của nhà cung cấp dịch vụ và mức phí này sẽ có sự khác nhau.
Xem thêm: [Giải đáp] Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh ở đâu?
3. Các đối tượng được miễn lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định
Các trường hợp được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 5 Thông tư 47/2019/TT-BTC như sau:
(1) Doanh nghiệp bổ sung, thay đổi thông tin do thay đổi địa giới hành chính được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
(2) Đăng ký giải thể doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh; chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
(3) Doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
(5) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu.