Thành lập công ty cổ phần cần những gì?
Mục lục
Để thành lập công ty cổ phần cần những gì, hồ sơ và thủ tục được tiến hành ra sao để đáp ứng đầy đủ các điều kiện của pháp luật. Hãy cùng Văn phòng đăng ký kinh doanh tham khảo trong bài viết dưới đây.
Đặc điểm công ty cổ phần
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
- Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Công ty cổ phần có khả năng huy động vốn linh hoạt. Công ty cổ phần được phép phát hành các loại chứng khoán như: cổ phiếu, trái phiếu…;
- Cổ đông được tự do chuyển nhượng phần vốn. Cụ thể, công ty cổ phần được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình, không bị hạn chế chuyển nhượng trừ 02 trường hợp sau:
- Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần cho người khác không phải là cổ đông sáng lập phải được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận (khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp);
- Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác (khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp).
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
- Lợi nhuận của công ty có thể được chi trả bằng cổ tức.
Thành lập công ty cổ phần cần những gì?
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Dự thảo điều lệ công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập;
- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (đối với doanh nghiệp xã hội);
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội. (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội);
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cổ đông.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp tổ chức là cơ quan nhà nước) và văn bản uỷ quyền kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Trường hợp không phải chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
- Đối với công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Trình tự thủ tục thành lập công ty cổ phần
Bước 1: Chuẩn bị tài liệu, hồ sơ cho việc thành lập công ty
Trong bước này, cổ động sẽ cần chuẩn bị những thông tin, giấy tờ cho việc thành lập công ty như tên công ty, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, giấy tờ cá nhân….
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Sau khi đã chuẩn bị xong thông tin và tài liệu cho việc thành lập công ty, cổ đông hoặc công ty được cổ đông ủy quyền sẽ tiến hành việc soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần.
Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty online trên cổng thông tin quốc gia
Hiện nay, khi thành lập công ty doanh nghiệp sẽ đăng ký tài khoản và nộp hồ sơ trực tuyến trên cổng thông tin doanh nghiệp thay vì nộp hồ sơ giấy tờ Phòng đăng ký kinh doanh như trước kia.
Bước 4: Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty cổ phần
Hồ sơ sau khi nộp sẽ được thẩm định trước khi đồng ý cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp đăng ký thành lập.
Bước 5: Công bố thông tin doanh nghiệp, khắc dấu công ty cổ phần
Doanh nghiệp sẽ tiến hành thủ tục công bố thông tin doanh nghiệp thành lập, khắc dấu công ty và công bố mẫu dấu để có thể sử dụng dấu hợp pháp.