Mã số đăng ký kinh doanh là gì? Mã số đăng ký kinh doanh có phải mã số thuế?
Mục lục
Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký kinh doanh, mỗi doanh nghiệp sẽ được cấp một mã số đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, nhiều người thường thắc mắc mã số đăng ký kinh doanh và mã số thuế có giống nhau không? Vậy mã số đăng ký kinh doanh là gì? Cùng tìm hiểu về loại mã số này qua bài viết dưới đây nhé!
1. Mã số đăng ký kinh doanh là gì?
Mã số đăng ký kinh doanh hay còn gọi là mã số doanh nghiệp hoặc số đăng ký kinh doanh. Khi cá nhân, tổ chức muốn tiến hành hoạt động đầu tư kinh doanh, theo quy định của pháp luật, trước hết họ phải đăng ký kinh doanh. Sau khi được cấp giấy chứng nhận kinh doanh thì doanh nghiệp mới được phép hoạt động.
Theo quy định tại Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020:
Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.
Số đăng ký kinh doanh được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.

Như vậy, đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh được thành lập và nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền, nếu đủ điều kiện sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và có mã số doanh nghiệp tương ứng.
2. Mã số đăng ký kinh doanh có phải mã số thuế không?
Theo khoản 1 điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:
“1. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.”
Như vậy theo quy định của pháp luật thì ta đã xác định được mã số thuế và mã số doanh nghiệp là một. Bên cạnh đó, qua quy định thì mã số này còn được dùng để tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
Ngoài ra, khoản 2 Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020 cũng quy định mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác. Như vậy, mã số doanh nghiệp cũng được xác định là mã số thuế của doanh nghiệp và dùng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế.
Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh online
3. Có mấy cách tra cứu mã số đăng ký kinh doanh?
Doanh nghiệp có quyền tra cứu thông tin và cung cấp thông tin theo quy định cụ thể của pháp luật. Theo khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định về cung cấp thông tin nội dung đăng ký doanh nghiệp:
1. Tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh và Cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin được lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh và Cơ quan đăng ký kinh doanh có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Ngoài ra, căn cứ Điều 36 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, việc tra cứu thông tin doanh nghiệp có thể được thực hiện bằng các hình thức sau:
- Thông tin được cung cấp công khai, miễn phí trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia tại https://dangkykinhdoanh.gov.vn/ (miễn phí).
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp gửi yêu cầu cung cấp thông tin đến Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cung cấp thông tin (có tính phí).
4. Hướng dẫn chi tiết cách tra cứu mã số đăng ký kinh doanh
Cách 1: Tra cứu thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin mạng quốc gia
- Bước 1: Truy cập Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia tại: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
- Bước 2: Nhập mã số thuế/mã doanh nghiệp hoặc tên doanh nghiệp vào ô tìm kiếm ở góc trên bên trái sau đó nhấn nút tìm kiếm.
- Bước 3: Sau khi nhấn nút tìm kiếm sẽ hiện ra kết quả chứa tên doanh nghiệp bạn đang tìm kiếm.
Nếu bạn tìm kiếm theo mã số thuế/mã doanh nghiệp sẽ hiển thị kết quả chính xác về doanh nghiệp bạn đang tìm kiếm.
Cách 2: Gửi công văn đến Phòng Đăng ký kinh doanh
- Căn cứ Điều 36 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, theo đó, cá nhân, tổ chức có nhu cầu tra cứu thông tin doanh nghiệp có thể nộp đơn (đối với cá nhân) hoặc công văn (đối với tổ chức).
- Trong đó nêu rõ các thông tin quan trọng như: doanh nghiệp muốn được cung cấp thông tin, lý do cung cấp, thông tin cần cung cấp… Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ có văn bản trả lời kèm theo thông tin doanh nghiệp.