Hướng dẫn nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh online qua mạng chi tiết
Mục lục
Trong bối cảnh hiện nay, đăng ký kinh doanh trực tuyến đang trở thành một xu hướng được đông đảo nhà đầu tư ưu tiên lựa chọn khi tiến hành các thủ tục thành lập doanh nghiệp. Hình thức này mang lại nhiều ưu điểm vượt trội, đặc biệt là khả năng tiết kiệm đáng kể thời gian và chi phí cho quá trình khởi nghiệp. Qua bài viết dưới đây, Đăng ký Kinh doanh nhanh sẽ hướng dẫn bạn nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh online qua mạng chi tiết nhé!
1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh online qua mạng theo hình thức nào?
Đăng ký kinh doanh online là tên thường gọi của hình thức đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. Theo khoản 1 Điều 42 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, việc đăng ký kinh doanh qua mạng được thực hiện như sau:
1. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp thông qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.


Nhà đầu tư có hai phương thức chính để thực hiện đăng ký kinh doanh trực tuyến một cách thuận tiện.
- Phương thức thứ nhất là sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh, được cấp bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Phương thức thứ hai là đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số.
2. Hướng dẫn hồ sơ đăng ký kinh doanh online qua mạng chi tiết
Theo Chương IV của Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định rõ rằng, tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà nhà đầu tư lựa chọn đăng ký thành lập, bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh trực tuyến sẽ có những yêu cầu và thành phần khác nhau. Cụ thể:


Loại hình doanh nghiệp | Hồ sơ đăng ký kinh doanh online |
Doanh nghiệp tư nhân | – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. – Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân. |
Công ty hợp danh | – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. – Điều lệ công ty. – Danh sách thành viên. – Bản sao các giấy tờ sau: + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. |
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên | – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. – Điều lệ công ty. – Bản sao các giấy tờ sau: + Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. |
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần | – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. – Điều lệ công ty. – Danh sách thành viên (công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) hoặc danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (công ty cổ phần). – Bản sao các giấy tờ: + Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. |
Tuy nhiên, theo khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh trực tuyến được thể hiện dưới dạng văn bản bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh và các thành viên hộ gia đình đăng ký (nếu có);
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh (nếu có);
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh (nếu có).
Tham khảo: Hướng dẫn cách kiểm tra giấy phép đăng ký kinh doanh online
3. Thủ tục đăng ký kinh doanh online theo quy định
Quy trình đăng ký kinh doanh trực tuyến mới nhất được thực hiện theo ba thủ tục chính, tùy thuộc vào đối tượng đăng ký:
(1) Đăng ký doanh nghiệp trực tuyến bằng chữ ký số (theo Điều 44 Nghị định 01/2021/NĐ-CP):
- Bước 1: Người nộp hồ sơ khai báo thông tin, tải các văn bản điện tử cần thiết, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số qua mạng thông tin điện tử, đồng thời thanh toán các khoản phí và lệ phí theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Bước 2: Sau khi hoàn tất việc gửi hồ sơ, người nộp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp điện tử.
- Bước 3: Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo điện tử yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
(2) Đăng ký doanh nghiệp trực tuyến bằng Tài khoản đăng ký kinh doanh (theo Điều 45 Nghị định 01/2021/NĐ-CP):
- Bước 1: Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải các văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử, đồng thời thanh toán phí và lệ phí theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nếu ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục này, văn bản ủy quyền cần có thông tin liên hệ của người ủy quyền để xác thực việc nộp hồ sơ trực tuyến.
- Bước 2: Sau khi gửi hồ sơ thành công, người nộp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp điện tử.
- Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo điện tử yêu cầu sửa đổi, bổ sung. (Thủ tục này cũng áp dụng cho việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và thông báo lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp).