Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ thành lập hộ kinh doanh cá thể mới nhất
Mục lục
Hộ kinh doanh cá thể là một mô hình kinh doanh phổ biến tại Việt Nam, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Mô hình này có nhiều ưu điểm như thủ tục đăng ký đơn giản, nhanh chóng, dễ quản lý và phù hợp với nhiều loại hình kinh doanh. Vậy hồ sơ thành lập hộ kinh doanh cá thể năm 2025 có gì mới, cần những giấy tờ gì và quy trình gồm những bước nào? Hãy cùng Đăng ký Kinh doanh nhanh tìm hiểu qua bài viết sau!
1. Điều kiện thành lập hộ kinh doanh cá thể
Căn cứ theo Khoản 1, Điều 82, Nghị định 01/2021/NĐ-CP, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

- Ngành nghề kinh doanh: Hộ kinh doanh phải kinh doanh các ngành, nghề không thuộc phạm vi bị cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Tên hộ kinh doanh: Việc đặt tên hộ kinh doanh phải tuân thủ theo quy định tại Điều 88, Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Tên của hộ kinh doanh bao gồm hai thành phần: Cụm từ “Hộ kinh doanh” và Tên riêng của hộ kinh doanh.
- Tên riêng của hộ kinh doanh sử dụng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W và có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
- Không được sử dụng những từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa hay thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Hộ kinh doanh khi đặt tên không được sử dụng các từ “doanh nghiệp”, “công ty” để đặt tên hộ kinh doanh.
- Tên riêng của hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh khác đã đăng ký kinh doanh trong phạm vi cấp huyện.
- Hồ sơ đăng ký: Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh phải đảm bảo hợp lệ theo quy định của pháp luật.
- Lệ phí: Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
2. Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ thành lập hộ kinh doanh cá thể
Căn cứ theo Khoản 2, Điều 87, Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập hộ kinh doanh cá thể bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh: Theo mẫu Phụ lục III-1 Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. Cụ thể:
- Đối với công dân Việt Nam: CMND/CCCD còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu còn thời hạn.
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (nếu có).
- Bản sao ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với các trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (nếu có).

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình có thể lựa chọn một trong hai hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp: Đến Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở kinh doanh để nộp hồ sơ.
- Nộp hồ sơ trực tuyến: Truy cập vào Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh thuộc Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để nộp hồ sơ trực tuyến.
Xem thêm: Tư vấn cách đăng ký hộ kinh doanh theo quy định mới nhất hiện nay
3. Quy định về mã số thuế khi thành lập hộ kinh doanh cá thể
Theo Điều 5b, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể được thực hiện theo thủ tục liên thông giữa cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế.
Cụ thể, mã số hộ kinh doanh cũng chính là mã số thuế của hộ kinh doanh. Mã số này được cấp từ Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế và truyền sang hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. Mã số này cũng được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Như vậy, kể từ ngày 01/7/2023, trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sẽ có 02 loại mã số song song:
- Mã số đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp.
- Mã số thuế do hệ thống ứng dụng đăng ký thuế cấp.
Việc liên thông giữa cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế giúp đơn giản hóa thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, giảm thiểu thời gian và chi phí cho người dân.