Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm những gì?
Mục lục
Hiện nay, trên thị trường có 04 loại hình doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty cổ phần và công ty TNHH. Do đó, trước khi chuẩn bị hồ sơ, các nhà đầu tư cần xác định loại hình doanh nghiệp của mình để đáp ứng các thủ tục thành lập công ty. Vậy hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm những tài liệu gì?
Điều kiện thành lập doanh nghiệp
Để thành lập doanh nghiệp, các cá nhân, tổ chức cần xem xét đến điều kiện đi kèm theo quy định của pháp luật. Cụ thể điều kiện thành lập doanh nghiệp như sau:
- Về chủ thể thành lập. Tất cả các tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Về ngành, nghề đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp được tự do kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Đối với các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định theo Điều 7 của Luật này, doanh nghiệp cần chú ý đến các loại giấy tờ như giấy phép con, chứng chỉ hành nghề,…
- Về tên doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp sẽ bao gồm 2 thành tố là loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Điều kiện cụ thể sẽ được quy định lần lượt tại các Điều 37, 38, 39, 40, 41 của Luật Doanh nghiệp 2020.
- Về trụ sở chính. Trụ sở chính của doanh nghiệp được đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
- Về hồ sơ đăng ký hợp lệ. Hồ sơ đăng ký được xác định là hợp lệ khi có đầy đủ các giấy tờ và có nội dung được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Về lệ phí đăng ký. Người thành lập doanh nghiệp phải nộp đủ lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (trừ một số trường hợp được miễn).
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm những gì?
Đối với mỗi loại hình công ty, việc chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp sẽ có những tài liệu khác nhau, cụ thể bao gồm:
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Hồ sơ đăng ký công ty TNHH
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
- Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.