Cập nhật mẫu đăng ký hộ kinh doanh mới nhất 2023
Mục lục
Bạn đang tìm mẫu đăng ký hộ kinh doanh mới nhất? Hay bạn muốn biết những quy định mới về việc đăng ký hộ kinh doanh? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
1. Hộ kinh doanh là gì?
Theo khoản 1 điều 79 thuộc NĐ 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh được quy định với nội dung cụ thể như sau:
“Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.”
Như vậy, hộ kinh doanh là một tổ chức do một nhóm người gồm các cá nhân hoặc một cá nhân là công dân Việt Nam đã đủ độ tuổi theo quy định và có thể chịu trách nhiệm cho hành vi của mình hoặc một hộ gia đình làm chủ. Lưu ý chỉ được đăng ký kinh doanh dưới quy mô mười người lao động, đồng thời chịu trách nhiệm bằng chính tài sản của mình.
Hộ kinh doanh có từ 10 lao động trở lên thì phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định.
2. Các đặc điểm pháp lý của hộ kinh doanh
2.1 Đối tượng thành lập hộ kinh doanh
Theo quy định của pháp luật, có 3 nhóm đối tượng được đăng ký hộ kinh doanh:
- Cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có nhận thức về hành vi nhân sự.
- Nhóm cá nhân thỏa mãn điều kiện nêu trên.
- Hộ gia đình.
Nếu hộ kinh doanh do cá nhân làm chủ, cá nhân đó có toàn quyền quyết định về mọi hoạt động kinh doanh của hộ. Nếu hộ kinh doanh do một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, mọi hoạt động kinh doanh của hộ do các thành viên trong nhóm hoặc trong hộ quyết định. Nhóm người hoặc hộ gia đình cử một người có đủ điều kiện là đại diện để tham gia giao dịch với bên ngoài.
2.2 Hoạt động sản xuất của hộ kinh doanh
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình cần đăng ký hộ kinh doanh khi hoạt động sản xuất diễn ra thường xuyên và có quy mô ổn định. Trường hợp hộ gia đình kinh làm nông, lâm, ngư nghiệp, buôn bán hàng rong, làm muối, kinh doanh lưu động hoặc làm những dịch vụ có thu nhập thấp thì không cần phải đăng ký hộ kinh doanh.
2.3 Hộ kinh doanh không phải là doanh nghiệp
Theo quy định tại Khoản 10 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.”.
Hộ kinh doanh không có tư cách của một doanh nghiệp vì 3 lý do dưới đây:
- Hộ kinh doanh không có con dấu.
- Không được thực hiện các quyền như xuất nhập khẩu hay áp dụng Luật phá sản khi kinh doanh bị thua lỗ, phá sản.
- Không được phép mở chi nhánh, văn phòng đại diện.
2.4 Cá nhân, nhóm người hoặc các thành viên trong hộ chịu trách nhiệm vô hạn
Khi phát sinh các khoản nợ, cá nhân hoặc các thành viên phải chịu trách nhiệm trả hết nợ mà không phụ thuộc vào việc họ đã chấm dứt hoạt động kinh doanh hay chưa, số tài sản kinh doanh hay dân sự mà họ đang có.
Việc chịu trách nhiệm vô hạn này cũng dẫn tới quy định về việc “Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại” tại khoản 3 Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
3. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm những gì? Mẫu đăng ký hộ kinh doanh
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm những loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân của chủ hộ kinh doanh hoặc thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
- Đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì phải có bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh.
- Trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì phải có bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh.
Nếu bạn nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh online, các loại giấy tờ nêu trên phải được thể hiện dưới dạng file “.doc” hoặc “.docx” hoặc “.pdf” và được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh doanh hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục.
Mẫu đăng ký hộ kinh doanh được quy định tại Phụ lục III-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT như sau: