Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Mục lục
Công ty TNHH 1 thành viên được rất nhiều những nhà đầu tư lựa chọn khi có ý tưởng hay và nguồn vốn lớn mà không cần bất kỳ ai góp vốn, họ muốn tự định đoạt việc kinh doanh của họ. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ quy trình thành lập cũng như điều kiện thành lập. Vì vậy bài viết hôm nay chúng tôi cập nhật đến cho bạn đọc những vấn đề pháp lý xung quanh việc thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên.
1. Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên
1.1. Điều kiện về chủ sở hữu
Chủ thể thành lập doanh nghiệp có thể là cá nhân hoặc tổ chức nhưng không thuộc những trường hợp bị cấm theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020:
- Là cán bộ, công chức, viên chức;
- Thuộc biên chế quân đội Việt Nam;
- Cán bộ lãnh đạo trong các doanh nghiệp nhà nước;
- Người mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự, người chưa thành niên và người bị khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi;
- Tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
1.2. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp. Người này đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước trọng tài, tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Trường hợp chủ sở hữu công ty không đồng thời là người đại diện theo pháp luật của công ty thì bạn phải cung cấp thêm thông tin của người đại diện theo pháp luật.
1.3. Điều kiện về vốn
Vốn đầu tư thành lập doanh nghiệp phải phù hợp với lĩnh vực, ngành nghề và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề cần vốn pháp định thì vốn đầu tư ban đầu không thấp hơn mức vốn pháp định này.
1.4. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp được kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Trường hợp doanh nghiệp đăng ký kinh doanh những ngành nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề thì người quản lý, điều hành doanh nghiệp đối với phải có chứng chỉ hành nghề.
1.5. Điều kiện về tên và trụ sở chính
Tên doanh nghiệp được đặt không trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã được đăng ký. Đồng thời tên doanh nghiệp phải bảo đảm ít nhất có hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Chung cư không có chức năng kinh doanh thì không được làm trụ sở.
2. Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên
2.1 Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Số lượng bộ hồ sơ: 1 bộ.
2.2. Nộp hồ sơ
Cách thức thực hiện:
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ theo những cách sau đây:
- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư trực thuộc Tỉnh/Thành phố sở tại;
- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
2.3. Nhận kết quả
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Nếu hồ sơ hợp lệ, người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp phải đóng lệ phí theo quy định của pháp luật.
Việc nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
Nếu bạn không có thời gian để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp bạn cũng có thể cân nhắc sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh để tiết kiệm được thời gian và có sự hỗ trợ về pháp lý trong suốt quá trình thành lập doanh nghiệp.